Do dòng Haswell và Ivy Bridge-E là những dòng mới nhất hiện nay và có bộ điều khiển RAM rất thông minh nên có thể hổ trợ người dùng có những bus RAM cao hơn và hệ thống nhanh hơn. Hiện nay đa số người dùng vẫn còn sử dụng những thanh RAM với bus rất thấp như: 1333 MHz hay 1600 MHz vì lý do đơn giản là giá thành rất cao. Vì vậy minh xin gửi đến các bạn bài viết để giúp các bạn có thể lựa chọn tốt hơn khi cần nâng cấp RAM của mình. Trong bài viết, mình sử dụng Mainboard ASUS MAXIMUS VI EXTREME để benchmark các chương trình để thấy được hiệu năng của RAM đối với hệ thống. Xin mời các bạn cùng xem bài viết bên dưới nhé.
I/ Giới thiệu về Kingston Hyper X Beast DDR3 16GB 2400MHz (2x8GB):
Hyper X Beast Black là 1 trong những dòng RAM cao cấp của KingSton. Sản phẩm này ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu của các game thủ và overclocker. Với thiết kế khá ngầu và chắc chắn, sản phầm đã tạo ấn tượng rất tốt cho người dùng. Do được trang bị bộ tản nhiệt tốt nên nó đem lại hiệu năng tốt hơn cho người dùng. Nó còn hổ trợ tính năng XMP của Intel với các cấu hình được tối ưu hóa theo từng tốc độ mà nhà sản xuất đã tích hợp sản trong RAM dưới dạng các profile.
Sản phẩm tương thích với các hệ thống Intel Core i5 và i7 thế hệ 3 (Ivy Bridge) và các vi xử lý thế hệ mới của AMD. Nó còn tương thích với các chipset của Intel: P55, H67, z68, H61(AG), X79, Z77 và AMD: A75, A87, A8, A89, A78, E35(Fusion).
II/ Các giá trị sau khi Benchmark:
1/ Cấu hình hệ thống:
Do mình benchmark ở nhiều mức bus khác nhau nên mình chỉ lấy 1 mức để đưa vào bảng cấu hình hệ thống phía dưới và các mức còn lại: 1600 MHz | 9-9-9-24-1T-1.5v; 1866 MHz | 11-13-13-30-2T-1.6v; 2133 MHz | 11-13-13-30-2T-1.6v; 2400 MHz |11-13-13-30-2T-1.625v và 2532 MHz | 11-13-13-30-2T-1.705v.
2/ Các kết quả sau khi Benchmark:Đa số các trường hợp khi tăng bus của RAM thì các giá trị Benchmark của mỗi chương trình đều có thay đổi khác nhau. Cụ thể:2.1/ AIDA 64:
Đối với AIDA 64 thì các giá trị thu được đa số đều tăng, tùy theo mỗi tính năng và các mức xung từ 1333 MHz đến 2400 MHz. Ví dụ: Memory Copy so với mức 1333 MHz thì mức 1600 MHz (tăng 17%), 1866 MHz (tăng 30%), 2133 MHz (tăng 41% ), 2400 MHz (tăng 51%).
2.2/ PC Mark 7 và PC Mark Vantage:
PC Mark 7 và PC Mark Vantage (Memories Scores): đều tăng ở từng mức bus khác nhau. Ví dụ:PC Mark 7(PC Mark Score): Điểm PC Mark Score ở các mức đều tăng so với mức 1333 MHz: 1600 MHz (tăng 1.6%), 1866 MHz (tăng 2.45%), 2133 MHz (tăng 3.1%), 2400 MHz (tăng 4.5%).PC Mark Vantage (Memories Scores): Điểm Memories Scores ở các mức đều tăng so với mức 1333 MHz: 1600 MHz (tăng 1.6%), 1866 MHz (tăng 2.45%), 2133 MHz (tăng 3.1%), 2400 MHz (tăng 4.5%).
2.3/ WPrime và Super Pi:
WPrime và Super Pi là 2 chương trình cho biết khả năng tính toán của CPU.WPrime: So với mức 1333 MHz thì ta thấy hiệu năng có giảm đôi chút. Cụ thể: ở mức 1600 MHz (chậm khoang 4s), 1866 MHz (chậm khỏang 1s), 2133 MHz (chậm khỏang 2s), 2400 MHz (chậm hơn chưa đến 1s).Super Pi: Vẫn so với mức 1333 MHz, thời gian xử lý công việc đa số tăng nhiều: 1600 MHz (chậm hơn chưa đến 1s), 1866 MHz (nhanh hơn khỏang 8s), 2133 MHz (nhanh hơn 1s), 2400 MHz (nhanh hơn khỏang 24s).
2.4/ Winrar:
Dựa vào biểu đồ kết quả của chương trình Winrar,ta thấy tốc độ của các mức còn lại đều tăng nhiều so với mức xung ban đầu 1333 MHz: ở mức 1600 MHz (tăng trên 100KB/s), 1866 MHz (tăng trên 80KB/s), 2133 MHz (tăng trên 200KB/s), 2400 MHz (tăng trên 100KB/s).
2.5/ AIDA 64 (Memory Latency):
Kết quả thu được có sự cải thiện rất rõ thông qua các giá trị ở các mức xung so với mức xung ban đầu 1333 MHz qua biểu đồ trên: mức 1600 MHz (nhanh hơn gần 6s), 1866 MHz (nhanh hơn gần 7s), 2133 MHz (nhanh hơn gần 10s) và 2400 MHz (nhanh hơn gần 12s).
2.6/ Cinebench 11.5:
Dựa vào biểu đồ kết quả, ta thấy kết quả ở các mức xung cũng không chênh lệch nhiều so với mức xung ban đầu 1333 MHz.
Một số kết quả Benchmark thể hiện hiệu năng của bộ nhớ trên nền tảng Haswell.
Thảo luận trong 'Reviews Zone' bắt đầu bởi tiennham, 11/9/13.
Bình luận
Thảo luận trong 'Reviews Zone' bắt đầu bởi tiennham, 11/9/13.