ASUS RAMPAGE IV BLACK EDITION: Thừa hưởng sự tinh hoa giữa dòng X79 và ROG.

Thảo luận trong 'Reviews Zone' bắt đầu bởi tiennham, 19/11/13.

By tiennham on 19/11/13 lúc 08:41
  1. tiennham

    tiennham Moderator Thành viên BQT Overclocker

    Bài viết:
    434
    I/ Giới thiệu sản phẩm:
    1/ Giới thiệu về sản phẩm:
    Để giúp cho các Overclocker có được những mức xung cao nhất và phục vụ cho các game thủ tốt hơn, ASUS đã cho ra đời sản phẩm ASUS RAMPAGE IV BLACK EDITION. Sản phẩm vẫn hổ trợ socket LGA 2011 nhằm khai thác hết mức có thể bộ vi xử lý Intel Core i7 thuộc dòng Ivy Bridge-E của Intel.
    [​IMG]

    [​IMG]

    2/ Các công nghệ được trang bị trên sản phẩm:
    Do ASUS RAMPAGE IV BLACK EDITION chạy trên nền tảng chipset x79 nên nó được thừa hưởng các công nghệ từ dòng chipset này. Ngòai ra, nó còn thừa hưởng cả những công nghệ thuôc dòng ROG. Các công nghệ được trang bị trên phẩm như: Sonic Radar, Wifi Go, SSD Caching, RamDisk, Extreme Engine Digi+ III, Game First II, 4-WaySli/Crossfire, Supreme FX,OC Panel,…

    2.1/ Sonic Radar:
    [​IMG]


    Là công nghệ giúp cho các game thủ có thể phát hiện kẻ địch khi đang chiến đấu.Sau đây là clip giới thiệu và hướng dẫn sử dụng công nghệ Sonic Radar.Các bạn có thể xem clip sau để biết rõ hơn về công nghệ này:​



    2.2/ Extreme Engine Digi+ III:
    Việc một bo mạch chủ cao cấp cho phép hiệu chỉnh từng thông số điện thế cấp cho các thành phần của CPU là điều tất yếu. Hệ quả chính là hệ thống VRM Extreme Engine Digi+ III thế hệ mới cho khả năng tùy chỉnh siêu chi tiết, phá vỡ hàng loạt giới hạn về điện thế vốn có trên bộ VXL Intel Core thế hệ thứ 4​

    [​IMG]


    Để làm được điều này bên cạnh việc đột phá về thiết kế, thành phần linh kiện của Extreme Engine Digi+ III cũng được nâng cấp ấn tượng: NexFET MOSFETs có kích thước nhỏ chỉ bằng một nửa so với MOSFETs thông thường, tiết kiệm diện tích nhưng vẫn đảm bảo hiệu suất đến 90%. Cuộn cảm BackWing có cơ chế tự làm mát, khả năng chịu tải lên đến 60A hoàn toàn ổn định và cuối cùng là hệ thống tụ rắn hợp kim 10K (Japan) cho độ bền gấp 5 lần tụ rắn thông thường cùng khả năng chịu nhiệt hơn cao 20%. Nền tảng cấp nguồn ổn định chính là tiền đề để hệ thống "cất cánh", đặc biệt khi game thủ ép xung hệ thống chạm ngưỡng giới hạn.​

    2.3/ Game First II:
    [​IMG]


    Là phần mềm giúp người các game thủ có thể tối ưu hóa đường truyền dễ dàng hơn cho việc chơi game khi sử dụng nhiều ứng dụng Internet cùng lúc . ROG Game First II với công nghệ Traffic Shaping cFos và giao diện được thiết kế đơn giản giúp cho người dùng có thể sử dụng dễ dàng hơn. Nó có 2 chế độ: chế độ EZ Mode được thiết lâp dành cho người mới sử dụng và chế độ Advanced Mode dành cho người sử dụng chuyên nghiêp.​
    Mời các bạn tham khảo 2 bài viết ở 2 link bên dưới để biết nhiều hơn về các công nghệ còn lại được tích hợp trên sản phẩm: http://amtech.vn/threads/260907/http://amtech.vn/threads/256621/ .​

    3/ Các hình ảnh khui hộp sản phẩm:

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]


    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]
    [​IMG]
     
    :
    cohay and kenblat like this.

Bình luận

Thảo luận trong 'Reviews Zone' bắt đầu bởi tiennham, 19/11/13.

    1. tiennham
      tiennham
      II/ Các kết quả Benchmark:
      1/ Cấu hình hệ thống:
      [​IMG]

      2/ Các kết quả Benchmark:
      Trong quá trình Benchmark, mình để xung nhịp của CPU Default là 3.9GHz và bus DRAM là 2400MHz với timing là 11-13-13-30-2T. Tất cả các giá trị Benchmark đều sử dụng card đồ họa ASUS Geforce GTX 670 DirectCU Mini. Các ký hiệu:
      X79: ASUS X79 DELUXE​
      RAMPAGE IV: ASUS RAMPAGE IV BLACK EDITION.​
      [​IMG]
      2.1/ AIDA 64:
      [​IMG]
      Dựa vào bảng kết quả thu được sau khi Benchmark, ta thấy điểm số của RAMPAGE IV có sụ thay đổi đôi chút. Cụ thể:​
        • Memory Read: điểm số của RAMPAGE IV tăng khỏang 2.3% so với X79.
        • Memory Write: điểm số của RAMPAGE IV tăng khỏang 1.9% so với X79.
        • CPU Queen: điểm số của RAMPAGE IV tăng khỏang 4 điểm so với X79.
        • FPU VP8: điểm số của RAMPAGE IV tăng khỏang 1.7% so với X79.

      2.2/ 3D Mark 11:
      [​IMG]
      Sau khi Benchmark ở chương trình này, điểm số của RAMPAGE IV tăng nhiều hơn so với X79. Ví dụ: điểm Physics Score của RAMPAGE IV tăng khỏang 1.9% so với X79; điểm Graphics Score của RAMPAGE IV tăng khỏang 2.8% so với X79;…

      2.3/ 3D Mark 2013:
      [​IMG]
      Theo bảng kết quả thu được của chương trình 3D Mark 2013, ta thấy điểm số của RAMPAGE IV cao hơn nhiều so với X79. Chẳng hạn: điểm số Ice Storm Extreme của RAMPAGE IV tăng 1.4% so với X79; điểm số Cloud Gate của RAMPAGE IV tăng 1.4% so với X79;…​

      2.4/ 3D Mark Vantage:
      [​IMG]
      Đối với chương trình Benchmark này thì điểm số của RAMPAGE IV thấp hơn so với X79 theo kết quả của biểu đồ. Cụ thể: điểm CPU Score của RAMPAGE IV thấp hơn khoảng 1% so với X9; điểm 3D Mark Score của RAMPAGE IV thấp hơn khoảng 3% so với X79;…​

      2.5/ Cinebench 10 và Resident Evil 6:
      [​IMG]
      Ở cả 2 chương trình này cũng vậy, điểm số của RAMPAGE IV vẫn cao hơn so với X79. Ví dụ:​
        • Cinebench 10: điểm số của RAMPAGE IV cao hơn khỏang 0.5% so với X79.
        • Resident Evil 6: điểm số của RAMPAGE IV cao hơn khỏang 0.9% so với X79.
      2.6/ Cinebench 11.5, Metro Last Light, Crysis 2:
      [​IMG]
      Theo biểu đồ kết quả cho thấy, điểm số của RAMPAGE IV có sự thay đổi nhưng không nhiều lắm so với X79. Chẳng hạn:​
        • Cinebench 11.5: điểm số của RAMPAGE IV thấp hơn khỏang 1% so với X79.
        • Metro Last Light: điểm số của RAMPAGE IV cao hơn khỏang 0.6% so với X79.
        • Crysis 2: điểm số của RAMPAGE IV cao hơn khỏang 0.6% so với X79.
      2.7/ WPrime và Hexus Pifast:
      [​IMG]
      Dựa vào biểu đồ kết quả, ta thấy thời gian xử lý công việc của vi xử lý trên RAMPAGE IV có cải thiện hơn so với X79. Ví dụ:​
        • WPrime: thời gian xử lý công việc trên RAMPAGE IV nhanh hơn khỏang 0.02s so với X79.
        • Hexus Pifast: thời gian tính tóan của vi xử lý trên RAMPAGE IV nhanh hơn khỏang 0.03S so với X79.
      2.8/ x264 Benchmark và Winrar :
      [​IMG]
      Ở 2 chương trình này cho thấy điểm số của RAMPAGE IV có sự chênh lệch đôi chút so với X79. Cụ thể:​
        • X264 Benchmark:
          • Pass 1: điểm số của RAMPAGE IV thấp hơn khỏang 1% so với X79.
          • Pass2: điểm số của RAMPAGE IV cao hơn khỏang 1% so với X79.
        • Winrar: tốc độ của RAMPAGE IV thấp hơn khỏang 0.5% so với X79.
      2.9/ Right Mark Audio Analyzer(RMAA):


      Kết quả sau khi test bằng chương trình RMAA cho thấy chất lượng âm thanh của ASUS RAMPAGE IV tương đối tốt, đủ để đáp ứng nhu cầu giải trí của người dùng bình thường. Tham khảo kết quả benchmark bên dưới.​
      [​IMG]

      2.10/ Network:
      [​IMG]

      Sản phẩm được trang bị card mạng sử dụng chip Intel nên tốc độ cũng tương đối nhanh. Sau khi test bằng phần mềm Jperf, ta thấy tốc độ của card mạng này tương đối nhanh (khoảng 76MB/s). Nếu kết hợp thêm phần mềm Game First thì các nhu cầu của game thủ sẽ được đáp ứng tốt nhất .​
      cohay thích bài này.
    2. tiennham
      tiennham
      III/ Hiệu năng thu được sau khi OC(Overclock) hệ thống thông qua các chương trình Benchmark:
      1/ Cấu hình sau khi OC hệ thống:
      Hệ thống sẽ được OC từ mức xung Default 3.9GHz lên mức 4.625GHz(CPU) và RAM từ mức 2400MHz lên mức 2666MHz với timing là 12-14-14-30-2T.
      [​IMG]
      2/ Các kết quả Benchmark sau khi OC hệ thống:
      Sau đây mình sẽ cho các bạn thấy hiệu năng của hệ thống sau khi OC(4.625 GHz) so với mức Default ban đầu (3.9 GHz) thay đổi như thế nào thông qua các chương trình Benchmark và các game.

      2.1/ AIDA 64:


      Dựa vào biểu đồ của các kết quả Benchmark bên dưới, ta thấy hiệu năng sau khi OC hệ thống tăng rất đáng kể so với mức Default ban đầu (3.9 GHz). Ví dụ:​
        • Memory Read: điểm số sau khi OC hệ thống tăng khỏang 2.9% so với mức Default ban đầu.
        • Memory Write: điểm số sau khi OC hệ thống tăng khỏang 64% so với mức Default ban đầu.
        • CPU Queen: điểm số sau khi OC hệ thống tăng khỏang 18.5% so với mức Default ban đầu.
        • FPU Julia: điểm số sau khi OC hệ thống tăng khỏang 18.6% so với mức Default ban đầu.
      2.2/ 3D Mark 11:

      Ở chương trình này cũng vậy, điểm số sau khi OC vẫn cao hơn so với Default ban đầu. Chẳng hạn: điểm Physics Score sau khi OC tăng khỏang 17.6% so với mức Default ban đầu; điểm Graphics Score sau khi OC tăng khỏang 0.5% so với mức Default ban đầu;…​

      2.3/ 3D Mark 2013:
      Theo kết quả của biểu đồ bên dưới cho thấy, điểm số sau khi OC hệ thống cao hơn nhiều so với Default ban đầu. Cụ thể:​
        • Ice Storm Extreme: điểm số sau khi OC tăng khỏang 8.4% so với mức Default ban đầu.
        • Cloud Gate: điểm số sau khi OC tăng khỏang 8.8% so với mức Default ban đầu.
        • Fire Strike Physics: điểm số sau khi OC tăng khỏang 18.2% so với mức Default ban đầu.
      2.4/ 3D Mark Vantage:
      Sau khi OC hệ thống thì hiệu năng đem lại thông qua điểm số của chương trình benchmark này tăng rất nhiều so với mức Default ban đầu. Ví dụ: điểm CPU Score sau khi OC hệ thống tăng khỏang 19% so với mức Default ban đầu;…​

      2.5/ Cinebench 10 và Resident Evil 6:

      Đối với chương trình và game này thì hiệu năng sau khi OC hệ thống có sự thay đổi so với mức Default ban đầu. Cụ thể:​
        • Cinebench 10: điểm số sau khi OC hệ thống tăng khỏang 17.8% so với mức Default ban đầu.
        • Resident Evil 6: điểm số sau khi OC hệ thống giảm khỏang 1% so với mức Default ban đầu.
      2.6/ Cinebench 11.5, Metro Last Light, Crysis 2:

      Ở chương trình và các game này cũng vậy, hiệu năng sau khi OC hệ thống có sự chênh lệch so với mức Default ban đầu nhưng không nhiều. Ví dụ:​
        • Cinebench 11.5: điểm số sau khi OC hệ thống tăng khỏang 19.8% so với mức Default ban đầu.
        • Metro Last Light: điểm số sau khi OC hệ thống giảm khỏang 0.5% so với mức Default ban đầu.
        • Crysis 2: điểm số sau khi OC hệ thống tăng khỏang 0.5% so với mức Default ban đầu.
      2.7/ WPrime và Hexus Pifast:

      Sau khi OC hệ thống thì hiệu năng đem lại của 2 chương trình này tăng rất nhiều. Chẳng hạn:​
        • WPrime: thời gian xử lý công việc sau khi OC hệ thống nhanh hơn khỏang 16% so với mức Default ban đầu.
        • Hexus Pifast: thời gian tính tóan của vi xử lý sau khi OC hệ thống nhanh hơn khỏang 16% so với mức Default ban đầu.
      2.8/ x264 Benchmark và Winrar :

      Hiệu năng sau khi OC hệ thống của 2 chương trình này tăng rất đáng kể so với mức Default ban đầu. Đối với:​
        • X264 Benchmark:
          • Pass1: hiệu năng sau khi OC hệ thống tăng khỏang 19% so với mức Default ban đầu.
          • Pass2: hiệu năng sau khi OC hệ thống tăng khỏang 18% so với mức Default ban đầu.
        • Winrar: Tốc độ ở chương trình này sau khi OC hệ thống tăng khoảng 21% so với mức Default ban đầu.

      quoctran91 thích bài này.
    3. tiennham
      tiennham
      IV/ Đánh giá sản phẩm:
      1/ Đánh giá về sản phẩm:
      Đây là 1 sản phẩm rất tiềm năng vì nó thừa hưởng những tính năng của dòng chipset x79 và những công nghệ thuôc dòng ROG. Vì vậy nó thể giúp cho các Overclocker có thể kéo được những mức xung cao nhất, giúp cho các game thủ có thể chơi tiện lợi hơn, giúp cho những người mới bắt đầu ép xung có thể ép xung dễ dàng hơn thông qua công cụ hổ trợ như OC Panel và những phần mềm đi kèm. Với sản phẩm này, người dùng có thể làm tất cả những gì mình mong muốn rất dễ dàng và tiện lợi.
      2/ Ưu điểm sản phẩm:
      • Hổ trợ OC tốt hơn giúp Overclocker có được những mức xung cao nhất
      • Sản phẩm tích hợp rất nhiều tính năng và công nghệ mới.
      • Thiết kế rất ngầu tạo cảm giác chắc chắn cho người dùng.
      • Hổ trợ ép xung dễ dàng hơn thông qua thiết bị OC Panel.
      • Có nhiều khe PCI hơn
      3/ Nhược điểm sản phẩm:
      • Tản nhiệt cho chipset chưa được tốt lắm.
      • Giá thành sản phẩm khá cao.
      • Không hổ trợ VGA Onboard.
      • Chất lượng của card âm thanh chưa được tốt lắm.
      quoctran91 thích bài này.
    4. cohay
      cohay
      Không ai mở hàng bác Tiền chui vô bụi khóc mật Thoai để ta ...thông cho bác nhá! :secret laugh:
    5. tiennham
      tiennham
      hehe, thì lâu lâu phải làm chàng trai mở đường chút chứ :))))))))
    6. tiennham
      tiennham
      Sản phẩm này rất hầm hố đấy các bác. Mời các bác hãy tận hưởng đi nào :)
    7. zorok007
      zorok007
      Màu đen nhìn huyền bí qua......Có cả phụ kiện đi kèm cũng "chất " nữa!! cái này ép xung thế nào đây ?
    8. quoctran91
      quoctran91
      mình thix con dzế ak, có thể kéo xung trực tiếp bằng con dzế khi hệ thống bị đóng băng vì ép trên Nitơ lỏng.
    9. tiennham
      tiennham
      mình nghĩ em này OC sẽ cao hơn Extreme và Gene trên LN2

Chia sẻ trang này