Cac thi trong tieng anh | 12 thi trong tieng anh | cac thi co ban trong tieng anh

Thảo luận trong 'Share everything' bắt đầu bởi thienmakb, 20/8/12.

  1. thienmakb

    thienmakb Member

    Bài viết:
    303
    Học tiếng Anh, một trong những điều quan trọng nhất là các thì cơ bản, muốn học tốt các bạn phải nắm vững các thì cơ bản của tiếng Anh
    Sau đây sẽ là các thì cơ bản của tiếng Anh:

    1/Simple Present (thời hiện tại đơn)
    Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
    I walk to school every day.
    Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
    He walks.
    She watches TV

    Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ)

    Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
    Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,...
    Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).

    Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn:
    They understand the problem now. (stative verb)
    He always swims in the evening. (habitual action)
    We want to leave now. (stative verb)
    The coffee tastes delicious. (stative verb)

    2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn)
    Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
    Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time)
    We are flying to Paris next month. (future time) ·

    Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing


    Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own


    He has a lot of books.(có không phải là hành động)
    He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

    3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
    Thì hiện tại hoàn thành dùng để:
    (1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
    John has traveled around the world. (We don't know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào )
    (2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
    George has seen this movie three time.
    (3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
    John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
    Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó
    = John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008)
    Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy
    Công thức: S + have/has + PP

    *** Cách dùng SINCE và FOR:
    FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
    SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

    *** Cách dùng ALREADY và YET:
    Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
    We have already written our reports.
    We have written our reports already.

    Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
    We haven't written our reports yet.
    Have you written your reports yet?

    Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
    John has yet to learn the material
    = John hasn't learnt the material yet.

    ***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
    Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
    Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
    Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
    Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
    So far the problem has not been resolved.
    Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
    I have not seen him recently.
    Dùng với before đứng ở cuối câu.
    I have seen him before.

    4/Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
    Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
    John has been living in that house for 20 years.
    = John has lived in that house for 20 years.

    Công thức: S + have/has + been + V-ing
    Phân biệt cách dùng giữa hai thi`:
    Present Perfect
    Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
    I've waited for you for half an hour.
    Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi

    Present Perfect Progressive
    Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
    I've been waiting for you for half an hour.
    Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ

    5/ Simple Past (thì quá khứ đơn):
    Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).
    Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...

    Công thức: S+V-ed/P2

    He went to Spain last year.
    Bob bought a new bicyle yesterday.
    Maria did her homework last night.
    Mark washed the dishes after dinner.
    We drove to the grocery store this afternoon.
    George cooked dinner for his family Saturday night.

    6/ Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn)
    Thì này tương đối dễ nhầm lẫn, chú ý nha !

    Công thức: S + was/were + V-ing

    Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
    (1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).

    Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2

    I was watching TV when she came home.
    hoặc
    When she came home, I was watching television.

    Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn
    When I went to the door, the phone rang
    (khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)

    (2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:

    Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing

    Martha was watching television while John was reading a book.
    hoặc
    While John was reading a book, Martha was watching television.

    Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.

    (3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.
    What were you doing at one o’ clock this afternoon?
    Henry was eating a snack at midnight last night.

    7/ Past Perfect (thi quá khứ hoàn thành):
    Công thức: Subject + had + [verb in participle] + ...


    Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
    (1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:

    Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.

    Subject +simple past + after + subject + past perfect
    John went home after he had gone to the store

    Subject + past perfect + before + subject + simple past
    John had gone to the store before he went home

    After + subject + past perfect, subject + simple past
    After John had gone to the store, he went home.

    Before + subject +simple past, + subject + past perfect
    Before John went home, he had gone to the store

    Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

    The police came when the robber had gone away.

    (2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.

    John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

    8/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):
    Công thức: S + had been + V-ing



    Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.

    John had been living in New York for ten years before he moved to VN.

    Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.

    9/ Simple Future (thi tương lai đơn)


    Công thức: S + will/shall + bare inf


    Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

    · Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
    Shall I take you coat?
    · Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
    Shall we go out for lunch?
    · Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
    Shall we say : $ 50
    · Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
    All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

    Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.


    10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
    Công dụng

    *Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

    Ví dụ :
    -Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions
    (Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).

    -This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
    (Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tr*a)

    Công thức: S + shall/will + be + V-ing

    ·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...

    ·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...

    ·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...

    ·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...
     
    :
  2. thienmakb

    thienmakb Member

    Bài viết:
    303

    1- HIỆN TẠI ĐƠN/HIỆN TẠI ĐƠN TIẾP DIỄN
    1- THÌ HIỆN TẠI ÐƠN

    Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, hiện tại, và tương lai. Thì hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói quen và hoạt động hàng ngày.
    CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ (động từ ở thì hiện tại, động từ thêm "S" hay "ES" nếu chủ từ là ngôi 3 số ít: She, he, it, Mary, John)
    Thì hiện tại đơn giản có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu.
    The English alphabet consists of 26 letters.
    The sun rises in the east.
    She goes to school every day.
    The boy always wakes up at 8 every morning.
    SAI:
    They are always trying to help him.
    We are studying every day.
    ÐÚNG:
    They always try to help him.
    We study every day.
    The game starts in ten minutes.
    My class finishes next month.


    Cụm từ và từ ngữ chỉ thời gian: Always, usually, often, sometimes etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while


    THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

    Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra.
    CHỦ TỪ + IS/ARE/AM + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
    Một hành động gì đó đang xảy ra tuần này, tháng này, hoặc năm này.
    Thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó là 1 sự định sẵn.
    I'm typing right now.
    It is raining at the moment.
    Shhh! The baby is sleeping.
    She is taking ESL 107 this semester.
    Tammy is writing a letter to her mom tomorrow.
    Jack is visiting his relatives tomorrow.
    SAI: It is raining tomorrow. (Rain không thể là 1 sự dự định trước


    Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen!, look!, this semester.
    Kevin Khôi Trương



    SIMPLE PRESENT

    Tóm tắt:


    Present simple để chỉ:

    1) Sự việc xảy ra trong hiện tại

    2) Những sự thật hiển nhiên, sự việc lập đi lập lại hằng ngày: Thí dụ: Trái đất quay xung quanh mặt trời.
    Hằng ngày tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng

    3) Những động từ không ảnh hưởng đến thời gian: động từ tĩnh (static verbs)

    To belong to, to cost, to know, to believe, to like,
    to love, to mean, to see, to understand ...
    I (dis)like / love / hate / want that girl
    I believe / suppose / think you’re right
    I hear / see / feel the world around us
    It tastes / smells good

    4) Sau những liên từ WHEN, AS SOON AS

    5) THỂ NGHI VẤN:
    Thêm đằng trước DO hay DOES (ngôi thứ 3 số ít)

    6) THỂ PHỦ ÐỊNH:
    thêm DON'T , DOESN'T

    __________________

    The simple present is used to express actions which take place in the present or which occur regularly (Things that happen repetedly) .
    It also serves to express general or absolute statements not anchored in a particular time frame (Things in general)

    I work at home.
    The earth revolves around the sun
    Politics are a dirty business.
    Jill speaks four languages fluently.

    I get up at seven o’clock every morning
    Mrs. Smith teaches English at my school
    On Sundays, we like to fish.




    INTERROGATIVE FORM

    In the interrogative, the present is generally introduced by a form of the verb "to do" ("do / does"):
    Does your father like to cook?
    Do you have time to stop by my place?


    NEGATIVE FORM

    The appropriate form of the verb "to do" will also be used for the negative:
    I do not (don't) work at home.
    No, he does not (doesn't) like to cook.

    AFTER WHEN AS SOON AS ...

    After the conjunctions "when," "as soon as," etc., the present is used, even though actions expressed may refer to the future:
    She'll come when she can.
    He'll pay us as soon as we finish.


    Forming the simple present
    The present is extremely regular in its conjugation. As a general rule, one uses the base form of the infinitive (minus the preposition "to").

    For the third person singular ("he," "she," "it"), an "-s" is added if the verb ends in a consonant,

    or "-es" if the verb ends with a vowel:

    To work


    I work
    you work
    he / she / it works
    we work
    they work


    To go

    I go
    you go
    he / she / it goes
    we go
    they go

    However:

    verbs ending with "consonant + y" (for example, "to try," "to cry," "to bury," etc.) will end in "-ies" in the third person singular:

    To bury


    I bury
    you bury
    he / she buries
    we bury
    they bury

    "To have", "to be"
    The only irregular verbs in the present are "to have," "to be," and the modal verbs.

    To have


    I have
    you have
    he / she has
    we have
    they have

    To be

    I am
    you are
    he / she is
    we are
    they are

    PRESENT CONTINUOUS

    TÓM TẮT


    1) Ðể nói sự vật xảy ra trong lúc ta đang nói chuyện

    2) Nói một việc mà ta đã chuẩn bị để làm.
    Một tương lai chắc chắn đã soạn sẵn

    3) Những động từ tĩnh trong ý nghĩa hiện tại

    ____________________________

    1* To say that st is happening at or around the time of speaking

    2* you are talking about what you have already arranged to do

    3* Les verbes statistiques dans le sens du présent simple

    ***

    1)
    Don’t interrupt while I’m talking to somebody else

    Please be quiet, I’m watching a good programme

    He’s trying to get the car to start /Not now, I’m thinking


    2)
    I can’t meet you tomorrow because my parents are coming to see me

    What are you doing tomorrow evening ?
    - I’m going to the theatre

    This is Tom’s diary for next week:
    he’s playing tennis on Monday, he’s going to the dentist on Tuesday, he’ having dinner on Friday...

    3)
    What are you thinking about ?

    We’re not seeing a lot of him these days

    Are you not feeling well today ?

    We’re tasting the wine to see if it’s alright

    Nam Phương




    2- HIỆN TẠI HOÀN THÀNH/HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

    THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

    CHỦ TỪ + HAVE/ HAS + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
    Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
    Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
    Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i sincefor.
    Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
    For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
    She has never seen snow.
    I have gone to Disneyland several times.
    We have been here since 1995.
    They have known me for five years.

    Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Never, ever, in the last fifty years, this semester, since, for, so far, up to now, up until now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life

    THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
    CHỦ TỪ + HAVE/HAS + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
    I have been waiting for you about 20 minutes.
    The child has been sleeping all afternoon.

    Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: All day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far
    Kevin Khôi Trương



    PRESENT PERFECT CONTINUOUS


    I have been doing
    You have been doing
    He has been doing
    We have been doing
    You have been doing
    They have been doing

    TÓM TẮT:

    Ðể nói một hành động kéo dài trong quá khứ và VỪA MỚI ngừng.

    Ðể hỏi việc xảy ra bao nhiêu lâu trong quá khứ và ta hứng thú câu chuyện: hành động chưa chấm dứt.


    **************************

    This tense is formed with the modal "HAVE" or "HAS" (for third-person singular subjects) plus "BEEN," plus the present participle of the verb (with an -ing ending):

    1* To talk about a long action which began in the past and has just stopped.

    2* To ask or say how long st has been happened. The action began in the past & is still happening or has just stopped

    how long ; for ( for 5 years ; for over an hour ); since ; today ; recently ;

    3* For actions repeated over a period of time ( how long ; for ; since )

    *** To say how long st has been happening .

    *** We are interested in the action : the action has not been finished .


    1* I have been working in the garden all morning.
    George has been painting that house for as long as I can remember.
    You're out of breath . Have you been running ?
    She has been running and her heart is still beating fast.
    Why are your clothes so dirty? What have you been doing ?
    That man over there is bright red. I think he's been sunbathing.
    Janet is hot and tired . She has been playing tennis.
    Ann is very tired . She has been working hard
    It has just been raining.

    2* It is raining now. It began to rain 2 hours ago and it is still raining . It has been raining for 2 hours
    Have you been working hard today ?
    How long have you been learning English ?
    I've been waiting here for over an hour
    I've been watching TV since two 2 o'clock .
    George hasn't been feeling well recently.

    3* She has been playing tennis since she was eight
    How long have you been smoking ?
    It's raining : How long has it been raining ?
    My foot is hurting : How long has your foot been hurting ?
    Kevin is studying He has been studying for 3 hours
    Mary is working in London . She started working there on 20 May . She has been working since 20 May.
    Nam Phương



    3- QUÁ KHỨ/QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

    THÌ QUÁ KHỨ ÐƠN

    Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
    CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
    When + thì quá khứ đơn (simple past)
    When + hành động thứ nhất
    I went to the library last night.
    She came to the U.S. five years ago.
    He met me in 1999.
    When they saw the accident, they called the police.

    Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: last night, last year, last time, etc., ago, in 1999, today, yesterday, then = at that time, in the 1800's, in the 19th century, when, and for
    Today đôi khi được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn. For đôi khi được dùng ở thì hiện tại hoàn thành (present perfect).


    THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN


    In (a), 2 hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
    CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
    While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
    In (b), 2 hành động đã xảy ra cùng một lúc.
    a. What were you doing when I called you last night?
    b. He was watching TV while his wife was cleaning the bedroom.

    Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)
    Kevin Khôi Trương


    SIMPLE PAST CONTINUOUS


    I was doing
    You were doing
    He was doing
    We were doing
    You were doing
    They were doing



    TÓM TẮT:

    Hành động kéo dài, tiếp tục, ở một thời điểm nào đó trong quá khứ

    Ðể nói hành động kéo dài, đang ở giữa công việc, trong một thời gian nào đó. Không cho biết khi nào chấm dứt.

    *********************************

    1* The PAST PROGRESSIVE TENSE indicates continuing action, something that was happening, going on, at some point in the past. This tense is formed with the helping "to be" verb, in the past tense, plus the present participle of the verb (with an -ing ending):

    2* To say that someone was in the middle of doing something at a certain time.

    3* To say that st happend in the middle of st.

    4* It doesn't tell us wether an action was finished or not.

    5* To tell how long something has been happening


    Examples:

    1* I was riding my bike all day yesterday.
    Joel was being a terrible role model for his younger brother.
    Dad was working in his garden all morning.

    During the mid-50s, real estate speculators were buying all the swampland in Central Florida, and innocent people were investing all their money in bogus development projects.

    Was he being good to you?

    2* This time last year I was living in Spain. What were you doing at 10 o'clock last night ?

    3* Tom burnt his hand when he was cooking the lunch

    While I was working in the garden , I hurt my back.

    I saw Jim in the park. He was sitting on the grass.

    It was raining when I got up .

    Carlos lost his watch while he was running.I was sleeping on the couch when Bertie smashed through the door.

    5* Tom was cooking the dinner . (He was in the middle of cooking, we don't know wether he finished or not).


    COMPARE:

    When Tom arrived,
    - we were having dinner. (We had already started dinner before Tom arrived )
    - we had dinner ( Tom arrived and we had dinner )

    You've been smoking too much recently. You should smoke less.

    Ann has been writing letters all day.
    Nam Phương



    4- QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH/QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

    THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
    Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    CHỦ TỪ + HAD + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
    I had just finished watering the lawn when it began to rain.
    She had studied English before she came to the U.S.
    After he had eaten breakfast, he went to school.

    THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
    CHỦ TỪ + HAD + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
    We had been living in Santa Ana for 2 years before we moved to Garden Grove.
    Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Until then, by the time, prior to that time, before, after
    Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động thứ nhất. Dùng thì quá khứ cho hành động thứ hai.
    Mẹo: Quí vị có thể nhớ theo cách này.
    Chữ cái tiếng Anh A B C.......
    "A" đứng vị trí thứ nhất và "A" là chữ cái đầu tiên của chữ "After". Cho nên After + hành động thứ nhất.
    Trước tiên: Alex had gone to bed.
    Sau đó': He couldn't sleep.
    After Alex had gone to bed, he couldn't sleep.
    Trước tiên: Jessica had cooked dinner.
    Sau đó': Her boyfriend came.
    Jessica's boyfriend came after she had cooked dinner.
    "B" đứng ở vị trí thứ hai, và "B" là chữ cái đầu tiên của chữ "Before". Cho nên Before + hành động thứ 2.
    Trước tiên: Kimberly had taken the test.
    Sau đó': She went home yesterday.
    Kimberly had taken the test before she went home yesterday.
    Trước tiên: Brandon had brushed his teeth.
    Sau đó': He went to bed.
    Before Brandon went to bed, he had brushed his teeth.
    Kevin Khôi Trương


    PAST PERFECT CONTINUOUS


    TÓM TẮT:

    Ðể diễn tả một hành động kéo dài, ÐÃ CHẤM DỨT ở một thời diểm trong quá khứ.

    Không có Past perfect progressive cho "To be". "Had been Being" được diễn tả bằng "Had been" .



    ***


    THE PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE indicates a continuous action that was completed at some point in the past.

    This tense is formed with the modal "HAD" plus "BEEN," plus the present participle of the verb (with an -ing ending):

    "I had been working in the garden all morning. George had been painting his house for weeks, but he finally gave up."

    I hadn't been going
    You hadn't been going
    He hadn't been going
    We hadn't been going
    You hadn't been going
    They hadn't been going


    To say how long st had been happening before something else happened

    It had been raining (the sun was shining and the ground was wet it had stopped raining. )

    I was very tired when I arrived home , I had been working hard all day

    He was out of breath . He had been running

    The house was quiet when I got home. Everybody had gone to bed.

    Tom wasn't there when I arrived : he had just gone out

    The man was a complete st ranger to me . I had never seen before.

    Bill no longer had his car: he had sold it


    NOTE:

    There is no past perfect progressive for the "to be" verb. "Had been being" is expressed simply as "had been":

    "We had been successful before, but we somehow lost our knack."
    Nam Phương




    5- TƯƠNG LAI/TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

    THÌ TƯƠNG LAI ÐƠN

    Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
    Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùngwill.
    CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
    Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng willkhông được dùng be going to.
    CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
    ÐOÁN: Dùng cả WILL lẫn BE GOING TO
    According to the reporter, it will be sunny tomorrow. HOẶC
    According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.
    I'm going to study tomorrow. (không được dùng WILL)
    I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)


    THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

    Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
    CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
    CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
    I will be watching the "Wheel of Fortune" show when you call tonight.
    Don't come to my house at five. I am going to be eating.

    Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: In the future, next year, next week, next time, and soon
    Kevin Khôi Trương



    6- TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH/TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

    THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

    Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
    CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
    Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: By the time and prior to the time (có nghĩa là before)
    I'm going to go to school at eight. My friend is going to come to my house at nine tomorrow. By the time my friend comes to my house, I will have gone to school.
    She will have put on some make-up prior to the time her boyfriend comes tonight.


    THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
    CHỦ TỪ + WILL + HAVE + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
    He will have been studying for four hours by the time he takes his examination tonight.
    Kevin Khôi Trương



     
  3. thienmakb

    thienmakb Member

    Bài viết:
    303
    Tóm tắt các thì trong Tiếng Anh

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
    S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
    S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
    Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
    Cách dùng:
    + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ex: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
    + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ex: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
    + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
    Ex : He plays badminton very well
    + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

    2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous):
    S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
    Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,..........
    Cách dùng:
    + Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
    + Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
    + Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
    + Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?

    3. Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past):
    S + was/were + V_ed + O
    Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
    Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
    CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
    When + thì quá khứ đơn (simple past)
    When + hành động thứ nhất

    4. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous):
    S + was/were + V_ing + O
    Từ nhận biết: While, at that very moment, at 1000 last night, and this morning (afternoon).
    Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
    CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
    While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

    5. Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect):
    S + have/ has + Past participle + O
    Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
    Cách dùng hì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
    Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
    Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
    Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
    For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

    6. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous):
    S + have/ has + been + V_ing + O
    Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
    Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

    7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect):
    S + had + Past Participle + O
    Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
    Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

    8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous):
    S + had + been + V_ing + O
    Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
    Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

    9. Tương Lai Đơn (Simple Future):
    S + shall/will + V(infinitive) + O
    Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
    Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
    CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
    Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
    CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

    10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous):
    S + shall/will + be + V_ing+ O
    Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
    Cách dùng hì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
    CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
    CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

    11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect):
    S + shall/will + have + Past Participle
    Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
    Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
    CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

    12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
    S + shall/will + have been + V_ing + O
    Cách dùng hì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
     
  4. thienmakb

    thienmakb Member

    Bài viết:
    303
    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
    S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
    S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
    Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
    Cách dùng:
    + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ex: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
    + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ex: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
    + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
    Ex : He plays badminton very well
    + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

    2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous):
    S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
    Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,..........
    Cách dùng:
    + Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
    + Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
    + Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
    + Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?

    3. Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past):
    S + was/were + V_ed + O
    Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
    Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
    CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
    When + thì quá khứ đơn (simple past)
    When + hành động thứ nhất

    4. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous):
    S + was/were + V_ing + O
    Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10[​IMG]0 last night, and this morning (afternoon).
    Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
    CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
    While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

    5. Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect):
    S + have/ has + Past participle + O
    Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
    Cách dùng[​IMG]hì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
    Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
    Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
    Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
    For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

    6. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous):
    S + have/ has + been + V_ing + O
    Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
    Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

    7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect):
    S + had + Past Participle + O
    Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
    Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

    8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous):
    S + had + been + V_ing + O
    Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
    Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

    9. Tương Lai Đơn (Simple Future):
    S + shall/will + V(infinitive) + O
    Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
    Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
    CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
    Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
    CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

    10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous):
    S + shall/will + be + V_ing+ O
    Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
    Cách dùngThì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
    CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
    CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

    11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect):
    S + shall/will + have + Past Participle
    Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
    Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
    CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

    12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
    S + shall/will + have been + V_ing + O
    Cách dùng Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
     
  5. thienmakb

    thienmakb Member

    Bài viết:
    303



    CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH


    A. CÁC THÌ HIỆN TẠI

    THÌ HIệN TạI ĐƠN:

    Xác định : S V ( s/es đố với ngôi thứ 3 số ít)Phủ định : S Doesn’t/Don’t V(ifn)Nghi vấn: Does/do S V(ifn)?


    THÌ HIệN TạI TIếP DIễN


    Xác định : S be V_ingPĐ: S + [am/is/are] not + V-ing
    NV: [am/is/are] + S + V-ing?


    THÌ HIệN TạI HOÀN THÀNH

    Xác định KĐ: S has/have PIIPĐ: S + hasn’t/ haven’t + V3
    NV: Has/Have + S + V3?
    (…yet, already, for, since…)


    THÌ HIệN TạI HOÀN THÀNH TIếP DIễN:


    Xác định KĐ: S + has/have been + V_ing
    PĐ: S + Hasn’t/ Haven’t been + V-ing
    NV: Has/HAve + S + been V-ing?

    - B. CÁC THÌ QUÁ KHỨ:

    Thì quá khứ đơn: Xác định KĐ: S + V_ed (or BQT)PĐ: S + didn’t + V1(ifn)
    NV: Did + S + V1(ifn)?



    Thì quá khứ tiếp diễn: Xác định KĐ: S + was/were + V_ingPĐ: S + wasn’t/weren’t + V-ing
    NV: Was/Were + S + V-ing?



    Thì quá khứ hoàn thành: Xác định KĐ: S had PIIPĐ: S + hadn’t + V3
    NV: Had + S + V3?



    Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Xác định KĐ:S had been V_ingPĐ: S + hadn’t been + V-ing
    NV: Had + S + been V-ing

    - C. CÁC THÌ TƯƠNG LAI:

    Thì tương lai đơn : S + shall/will V1(infinitive)



    Thì tương lai tiếp diễn: S + shall/will +be V_ing



    Thì tương lai hoàn thành:

    S + shall/will + have V3
    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
    S + shall/will have + been V_ing



    Modal verb

    May/ Might/ Can/ could/ should/ must… V


    ACTIVE VOICE à PASSIVE VOICE



    Active: My cat kills a mouse everyday

    Passive: A mouse is killed by my dog everyday







    CACH ĐỔI TỪ ACTIVE VOICE à PASSIVE VOICE



    My cat kills a mouse everyday à



    B1: Xác định thì cho câu active



    à My cat kills a mouse everyday (thì hiện tai đơn)



    B2 : phân tích câu active thành 3 phần S V O



    My cat / kills/ a mouse/ everyday
    S V O



    à Everyday (phần dư của câu)



    B3: Đưa O lên làm chủ từ



    à A mouse



    B4: Lấy V à tobe V3


    à A mouse tobe V3 àA mouse is killed




    • tobe (dựa vào thì của câu do bước 1 ta đã xác định được)
      Thì HTĐ [V/V s/es ]

      Tobe: à am/ is/ are

      Thì HTTD [ am/ is/are Ving]

      Tobeà am/ is/ are being


      Thì QK ĐƠN [V ed/ V2]

      Tobeà was/ were


      Thì QKTT [was/were Ving]

      Tobeà was/were being


      Thì HTHT [has/have V3]

      Tobeà has/ have been


      Thì QKHT [had V3]

      Tobeà had been

      Câu có Modal V à Modal be V3


      Vậy à A mouse tobe V3 àà A mouse is killed

      Bước 5: by S


      A mouse is killed by my cat

      B6: viết phần dư của câu:

      à A mouse is killed by my cat everyday [ Xong]


      Vd1: my cat kills a mouse everyday

      B1: : my cat kills a mouse everyday (S V O)

      B2: Thì HTĐ: V1/Vs/es

      B3 : A mouse à A mouse

      B4: Kills à is killed

      B5: My cat à By my cat

      B6: every day à every day

      Ráp lại ta được: A mouse is killed By my catevery day

      Vd 2:

      My cat killed a mouse yesterday
    • B1: My cat killed a mouse yesterday (S V O)

      B2: Thì QKĐ

      B3: A mouse àA mouse

      B4: Killed àwas killed

      B5: my cat àby my cat

      B6: yesterday



      Ráp vào ta được àA mouse was killed by my cat yesterday



      VD2

      My cat is killing the mouse over there.

    • B1: My cat is killing the mouse over there. (Thì HTTD)
    • B2: My cat is killing the mouse over there (s/v/o)
      B3: the mouse --> the mouse
    • B4: is killing --> is being killed
    • B5: My cat --> by my cat
    • B6: over there - over there

    ==> the mouse is being killed by my cat over there


    • Cách đổi Passive à active


      Passive: A mouse is killed by my dog everydayàMy cat kills a mouse everyday

      B1

      By S à S (lên làm chủ từ)
      2:

      Xét thì:

      am/ is/ are V3 àThì HTĐ [V/V s/es ]
      am/ is/ are being V3 àThì HTTD [ am/ is/are Ving]
      was/ were V3 à Thì QK ĐƠN [V ed/ V2]
      was/were being V3 à Thì QKTT [was/were Ving]
      has/ have been V3 àThì HTHT [has/have V3]
      had been V3 àThì QKHT [had V3]
      dal be V3 à Câu có Modal V


      Vậy à A mouse tobe V3 àà A mouse is killed


      B3: S à O

      B4: Viết phần còn lại của câu

      Vd:

      A mouse is killed by my cat every day

      B1: By my cat à my cat

      B2: Is killed à Kill/kills

      B3: A mouse à A mouse

      B4: Every day à everyday

      (bạn chỉ việc ráp lại là xong)
    • my cat Kill/kills A mouse Every day



      Tương tự vậy cho các thì khác.
     
  6. thienmakb

    thienmakb Member

    Bài viết:
    303
    Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh



    I Thì hiện tại đơn (The Present tense )
    a ),Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như :
    - always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
    - every morning , every day , every month/year...
    - once/ twice/three times , a/per day , a week....

    b) Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về t.gian biểu và chương trình ấn định )
    Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
    eg: Tomorrow is Friday ,the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5
    II. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)

    a,Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now
    Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
    - Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!....

    b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...
    Note ;
    1) .THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
    eg: I am having a test to morrow
    2. )THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với always.
    eg : Nam is always going to school late.
    - They are talking in class.
    3. )THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
    eg1: A: Where 's Mai ?
    B :She is in her room .
    eg2 : It's 9 o'clock in the morning . I am staying at home .
    eg3: It's lovely day.The sun is shining and the birds are singing
    III )Thì hiện tại hoàn thành ( The Present perfect tense)
    Present perfect (1)

    A Xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can’t find it.
    ( Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.)
    He has lost his key. ( Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy )
    “He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.

    Have/ has lost là thì Present perfect simple
    Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written…).

    B ) Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
    “Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).
    He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
    “Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
    Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
    Ow! I’ve cut my finger.
    The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.
    (from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
    ( Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.)
    C) Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet:

    Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):

    “Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”

    Hello. Have you just arrived? ( Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. )

    Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán
    “Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”
    “Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
    “What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”

    Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C).

    Has it stopped raining yet?
    I’ve written the letter but I haven’t posted it yet.
    Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.

    D) Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:
    Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
    Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên...
    Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy). ( Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở =Cô ấy đã về từ

    Present perfect (2)
    A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
    Dave: Have you travelled a lot, Jane?
    ( Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?)
    Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
    Dave: Really? Have you ever been to China?
    ( Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
    Jane: Yes, I’ve been to China twice.
    Dave: What about India?
    Jane: No, I’ve been to India.
    Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)

    Have you ever eaten caviar? (in your life)
    Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?
    We’ve never had a car.
    Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.
    “Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.”
    “Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
    Susan really loves that film. She’s seen it eight times!
    Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!
    What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen.
    Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.

    Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …) :

    Have you heard from George recently? ( Gần đây bạn có được tin gì về George không?)
    I’ve met a lot of people in the last few days. ( Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần..
    Everything is going well. We haven’t had any problems so far.
    ( Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. )
    I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now)
    ( Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.)
    It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time.
    ( Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.)
    B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói :

    I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished).
    Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm
    Have you had a holiday this year (yet)? ( Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?
    I haven’t seen Tom this morning. Have you? (Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp k)
    Ron hasn’t worked very hard this term.( Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.)
    C.) Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như:

    Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson.
    Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.
    It’s the first time he has driven a car.(not “drive”)Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe
    hoặc
    He has never driven a car before.(Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.)

    Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened. (not “happen”)
    Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này.
    This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages. (not “I have”)
    Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều năm.
    Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her this evening.
    Bill lại đang gọi điện thoại cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gọi điện cho cô ấy chiều nay.
    IV)Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present perfect continuous )
    A. Xem ví dụ sau: Is it raining?
    No, but the ground is wet.
    It has been raining. ( Trời mới vừa mưa xong.)

    Have/has been -ing là thì present perfect continuous.
    I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing
    I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting
    I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing
    etc.
    he/she/it has (=he’s ect.) been doing
    he/she/it has (=he’s ect.) been waiting
    he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc.

    Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
    You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
    Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
    Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now)
    Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
    Why are your clothes so dirty? What have you been doing?
    Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?
    I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that …
    Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …

    B ) It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau:
    It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining.
    Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa.
    How long has it been raining?
    It has been raining for two hours.
    Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.

    Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.

    How long have you been learning English? (you’re still learning English)
    ( Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
    Tim is watching television. He has been watching television for two hours.
    ( Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.)
    Where have you been? I have been looking for you for the last half hour.
    ( Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.)
    George hasn’t been feeling well recently. ( George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.)
    Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian:
    Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight.
    ( Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.)
    Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years.
    Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.
    Don’t disturb me now. I am working . ( Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.)
    I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest.
    ( Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.)
    We need an umbrella. It’s raining. (Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.)
    The ground is wet. It’s been raining. ( Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.)
    Hurry up ! We’re waiting. We’ve been waiting for an hour.

    V ) Thì quá khứ đơn (The simple past tense)

    1.Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như : yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008...

    2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại : wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ
    3. dùng trong câu điều kiện loại II : If+ MĐ quá khứ , would +V

    4. dùng với công thức Would you mind if I + MĐ quá khứ
    Would rather + MĐ quá khứ
    VI, Quá khứ tiếp diễn (The Past progressive)

    1.Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ
    thường đi với : at+ 8a.m/3p.m/5a.m...+yesterday/ last...
    at this/that time + yesterday/last...
    2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ , thường đi với :between ...and ...last.../yesterday...
    from....to... ( from Monday to saturday)
    All ... ( all yesterday, all lastweek..)
    The whole of ...( the whole of yesterday )
    eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV

    3.Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy đến )
    Note : hành động xảy đén dùng thì QKĐ .
    eg: When I came home , my parent was having a dinner .

    4.Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ
    thường đi với while /as..
    eg :My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.

    VII )Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect)

    1.Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ
    - Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before. when ,until , as soon as,by)
    eg : By 10 p.m yesterday I had finished my home work
    eg : She went to England after she had studied English.
    Note : Hai hành động xảy ra trong quá khứ , hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành , hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ .

    2.Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến )
    eg : By August last year he had worked in that factory for ten year .

    X , Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continous)

    1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra .
    Đi với "for" + time , before..

    eg: When I left last job , I had been working there for four years.
    Eg : Before I came , they have been talking with each other.

    Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề sau cũng xác định đúng các thì

    III, Thì Tương Lai Đơn (The Simple Future tense) .

    1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ t/g như:
    - tomorrow , next day/week/ year/ century....
    2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ(
    dấu hiệu nhận biết )
    - think , besure, believe , expect , wonder, suppse...
    eg: A: She is working very hard .
    B: I think she will pass the exam easily
    - you must meet Lan . I'm sure you will like her

    3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với thì HHĐ
    eg: If the weather is fine , we will go for a picnic .
    Note : trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1 . Và trong câu laọi này thìThường vế ngay sau If sẽ chia ở thì HTĐ , vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ .

    IV, Thì tương lai hay còn lại là "tương lai gần" (The Future tense)

    Thì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết định từ trước , hoặc có kế hoạch từ trước .
    eg: She's bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don .
    Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa như thế nào , nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ
    Note : Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD , thì TLG đôi khi là rất khó khăn khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lainhư trên ta đã nói.
    + ) Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó
    eg : A: Would you like to have a drink?
    B: I willl have mineral water
    + ) Còn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại.
    eg: There are black clounds in the sky. Its going to rain
    + ) Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp làm( diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần )
    eg: I'm visiting my grand mother tomorrow.

    V, Thì Tương lai tiếp diễn (The Future Continous)

    Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra
    Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau :

    1.Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai
    eg: At 10p.m tomorrow , I will be learning math information technology

    2.Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai .( thường đi với trạng từ all morning/day/ moth.....)
    eg:I will be staying at home all mỏning .

    VI , Thì tương lai hoàn thành (The Future Perfect)

    Đối với thì này có cách dùng là
    1. ) Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai .
    -Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by October/ by at the end of November / by the time ... )
    eg: I will have finished tí exercire by 5.pm .

    2 ) .Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai .
    - cách dùng này thường đi với ( when, before , after , as soon as ....) nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai .
    eg: I will have cooked dinner before my mother comes back home .
    Note : trong trường hợp này thì chỉ có một vế là TLHT còn vế kia mặc dù mang nghĩa tương lai nhưng nó không được sử dụng thì tương lai .
     
  7. thienmakb

    thienmakb Member

    Bài viết:
    303
    1. Hiện tại đơn:
    * Cấu trúc:
    ( ) S V/ V(s;es) Object......
    (-) S do/ does not V ................
    (?) Do/ Does S V
    * Cách dùng:
    _ Hành động xảy ra ở hiện tại.
    _ Thói quen ở hiện tại.
    _ Sự thật hiển nhiên; Chân lí ko thể phủ nhận.
    * Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every..............
    2. Hiện tại tiếp diễn:
    * Cấu trúc:
    ( ) S is/am/are Ving
    (-) S is/am/are not Ving
    (?) Is/Am/ Are S Ving
    * Cách dùng:_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại.
    _ Sắp xảy ra có dự định từ trước.
    _ Không dùng vơis các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
    * Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........
    3. Hiện tại hoàn thành:
    * Cấu trúc:
    ( ) S have/has PII
    (-) S have/has not PII
    (?) Have/ Has S PII
    * Cách dùng:
    _ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.
    ( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
    * Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..
    4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
    * Cấu trúc:
    ( ) S have/has been Ving
    (-) S have/has been Ving
    (?) Have/Has S been Ving
    * Cách dùng:
    _ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
    * Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
    5. Quá khứ đơn:
    * Cấu trúc
    ( ) S Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
    (-) S didn’t V
    (?) Did S V
    * Cách dúng:
    _ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
    _ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
    _ Trong câu điều kiện loại 2.
    * Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in mốc thời gian trong quá khứ.
    6. Quá khứ tiếp diễn:* Cấu trúc:
    ( ) S was/ were Ving
    (-) S was / were not Ving.
    (?) Was/ Were S Ving.
    * Cách dùng:_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
    _ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
    _ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
    * Từ nối đi kèm: While; when.
    7. Quá khứ hoàn thành:
    * Cấu trúc:( ) S had PII
    (-) S had not PII
    (?) Had S PII
    *Cách dùng:_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
    _ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
    _ Trong câu điều kiện loại 3.
    * Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until……….
    8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
    * Cấu trúc:
    ( ) S had been Ving
    (-) S hadn’t been ving
    (?) Had S been Ving
    * Cách dùng:
    _ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
    * Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until………….
    9. Tương lai đơn:* Cấu trúc:
    ( ) S will/ shall V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
    (-) S will/ shall not V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
    (?)Will / Shall S V
    * Cách dùng:_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
    _ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
    _ Trong câu điều kiện loại 1.
    * Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in thời gian ở tương lai…
    10. Tương lai gần:* Cấu trúc:( ) S is/am/are going to V
    (-) S is/am/ are not going to V
    (?)Is/Am/ Are S going to V
    * Cách dùng: _ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
    _ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình hườn cho trước.
    * Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in thời gian ở tương lai………….
    11. Tương lai tiếp diễn:
    ( ) S will / shall be Ving
    (-) S will / shall not be Ving
    (?) Will / Shall S be Ving
    * Cách dùng:
    _ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
    _ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
    * Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
    12. Tương lai hoàn thành:* Cấu trúc:( ) S will / shall have PII
    (-) S will/ shall not have PII
    (?) Will / Shall S have PII
    * Cách dùng:
    _ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
    _ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
    * Trạng từ: By the time; By mốc thời gian trong quá khứ.
     
  8. am_kingsp

    am_kingsp smaller ^^ Thành viên BQT

    Bài viết:
    1,813
    siêng gúm :smile:
     
  9. thienmakb

    thienmakb Member

    Bài viết:
    303
    Cũng thường thui hehe
     
  10. thienmakb

    thienmakb Member

    Bài viết:
    303
    Đây là những “bí kiếp” về các thì mà em đã “chôm” được từ 2 giáo viên dạy ngữ pháp cuả em (cô Quế, và thầy Kiệt ), thầy cucku và một số ít ở bài viết cuả chị nhumai_nguyenhoang (Cùng luyện ngữ pháp )
    Do lĩnh hộI thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nên lúc sắp xếp các kiến thức này lạI, em phảI mất nhiều thờI gian để xem xét coi có ý nào trùng nhau hay không, cái nào cần thêm, cái nào bớt lạI, phảI sắp xếp theo cấu trúc nào cho dễ đọc, … nên sự thiếu sót là khó tránh khỏi. Mong mọI ngườI thông cảm.
    Trong mấy cái ví dụ minh hoạ: cái nào có ghi chữ Ví dụ thì đó là những câu em tự đặt, còn chữ Ex là câu cuả mấy thầy cô. Bạn nào xem bài này cuả tui coi chừng những câu Ví dụ bị sai.


    The past

    - Simple past
    - Past perfect
    - Past continuous
    - Pas perfect continuous
    The present

    - Simple present
    - Present perfect
    - Present continuous
    - Present perfect continuous
    The future

    - Simple future
    - Future perfect
    - Future continuous
    - Future perfect continuous


    Còn một thì nưã gọI là Tương lai trong quá khứ nhưng không biết nguyên tắc dùng ra sao. ĐốI vớI thì tương lai trong quá khứ: dùng would thay cho will

    Nguyên tắc chung cuả thì tiếp diễn:Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thờI điểm noà đó (nhấn mạnh sự tiếp diễn); hoặc Để nhấn mạnh sự kéo dài cuả một hành động nào đó


    * The Past Tense
    1) Simple past (thì quá khứ đơn ): [S + V2 ]
    a. Chức năng:
    (Dùng khi hành động bắt đầu và kết thúc có thời gian xác định. )
    v Diễn tả 1 hành động đã kết thúc tạI một thờI điểm xác định hay 1 thờI gian đặc biệt trong quá khứ.
    Ví dụ: He broke up his love on December 25, 2007.
    v Xảy ra tạI một thờI kỳ (khoảng thờI gian ) xác định trong qúa khứ
    Ví dụ: They fell in love with together in the Autumn 2007.
    v Diễn tả một chuỗI hành động
    Ví dụ: Yesterday, he got up late. In addition, He forgot about his wallet and his house key at home. Therefore, he walked to school.
    v Diễn tả những hành động xảy ra đồng thờI
    Ex: He left the room as I entered it.
    v Diễn tả một thói quen trong quá khứ dùng vớI “used to” hoặc “would”
    Ví dụ: When I was a child, I used to taking a shower twice a week.
    Ví dụ: When I was a child, I would take a shower twice a week.
    v Diễn tả một sự thật trong quá khứ.
    Ví dụ: Hàn Mạc Tử died of leprosy.
    v Hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra một lần hoặc lặp đi lặp lại.
    Ví dụ: She send many letters to her boy friend every day.

    b. Các công thức khác:
    Used to + Vbare = đã từng …
    Ví dụ: When I was 14 years old, I used to swim 100 meter per a minute.
    Be used to + V_ing/ Noun = quen vớI …
    Ví dụ: He is used to chatting with his friends everyday.
    Get used to + V_ing/ Noun = quen (dần ) vớI …
    Ví dụ: He got used to his new life.
    Be used for + V_ing = được dùng để …
    Ví dụ: A knife is used for cutting (a food, vegetable, meat, … ) by cooker.
    Be used to + Vbare = được dùng để …
    Ví dụ: This is the knife which was used to kill this woman.
    Use to = not … any more = no longer

    Ex: He used to smoke 10 cigarette a day = He no longer smokes 10 cigarette a day = He does not smoke 10 cigarette anymore.

    2) Past continuous (quá khứ tiếp diễn ): [S + was/were + V_ing ]
    1. Chức năng:
    v Diễn tả hành động xảy ra tạm thờI
    Ví dụ: I often go to school by bus, but this morning, I was going to school by taxi.
    v Diễn tả hành động đang xảy ra hoặc đã dừng lạI và đã bắt đầu lập lại.
    Ex: They were working on the project for two years.
    v Dùng always trong quá khứ tiếp diễn để diễn tả sự tức giận về một hành động xảy ra trong quá khứ (bày tỏ cảm giác vớI sự việc đang diễn ra trong quá khứ )
    Ex: He was always making elementary mistake.
    v Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thơì điểm cụ thể trong quá khứ
    Ví dụ: Last night, at 8:00, he was watching TV.
    v Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một khoảng thờI gian xác định trong quá khứ.
    Ví dụ: He couldn’t kill that person. He and I were staying with together through the night.
    v Dùng để diễn tả bốI cảnh cuả một câu chuyện (thường được dùng ở đầu câu chuyện ).

    1. Các cụm từ chỉ thờI gian (Time expressions with the simple past ):yesterday, the day before yesterday, this morning, this afternoon, last night, last week, last month, last year, recently, a few, several, many years ago, a long time ago, a while ago, how long ago, just now, in + time, …

    1. Lưu ý:
    • Hành động trong thì quá khứ tiếp diễn có thể đã hoặc có thể là chưa kết thúc (The simple past implies the completion of an event. The past continuous often emphasizes the activity or process. The past continuous activity may or may not have been completed. )
    Ex: He was writing a letter in the library when the lights went out.
    • Dùng thì quá khứ tiếp diễn ở đầu câu chuyện để mô tả bốI cảnh cuả câu chuyện, dùng thì quá khứ đơn để mô tả sự kiện chính.

    3) Past Perfect (quá khứ hoàn thành ): [S+ had + V3 ]
      1. Chức năng:
    v Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu thường có 2 hành động: Dùng Past perfect cho sự kiện ban đầuSimple past cho sự kiện thứ 2. (phảI có 1 hành động đi trước và 1 hành động theo sau )
    Ex: The police came when the robber had gone away.
    v Diễn tả trạng thái đã từng tồn tạI một thờI gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tạI (không còn lien hệ gì đến hiện tạI ).
    Ex: John had lived in New York for 10 years before he moved to Vietnam.
    v Dùng để mô tả hành động trước một thờI gian xác định trong quá khứ.
    Ex: I had watched TV before 10 o’clock last night.
    v Để bày tỏ một kết luận (giống thì past perfect continuous )

      1. Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ): After, before, when, until, by the time, … (có thể thay after và before bằng when )

      1. Trạng từ chỉ thờI gian (Adverb clause of time ): Các trạng từ dùng trong thì Past Perfect giống vớI các trạng từ dung trong thì Present Perfect: Just, ever, never, yet, so far, how long, recently, once time, twice times, in the last year, …
      2. Lưu ý:
    ü Đôi khi có thể thay Past Perfect thành Simple Past (nhưng không làm thay đổI ý nghiã cuả câu )
    Ex: I had had dinner before I went to bed = I had dinner before I went to bed (đọc vẫn hiểu cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau )

    4) Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn ): [S + had + been + V_ing ]
    1. Chức năng:
    v Để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh sự tiếp diễn ): Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động thứ 1, dùng thì quá khứ cho hành động thứ 2.
    Ví dụ: When Maria had been getting sick, Marta got sick too (they are twinborn children. )
    v Để diễn tả sự kéo dài cuả một hành động trong quá khứ đến một thờI điểm hoặc một hành động khác cũng trong quá khứ.
    Ví dụ: I had not been meeting him until I came to the Thanh’s party last night.

    1. Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ):
    Dùng ForSince để trình bày một tình huống nào đó kéo dài được bao lâu trước tình huống và sự kiện thứ 2.
    1. Lưu ý:
    ü Không dùng thì Past Perfect Continous cho động từ to be: khôngcó dạng Had been being. Thay vào đó ta dùng had been.
    ü Có thể thay thì này bằng Past Perfect (vì thì Past Perfect continuous ít được sử dụng đến )


    *The Present Tense*


    1) Simple present (thì hiện tạI đơn ): [S + Vbare/ V_s/ V_es ]

    1. Chức năng:
    v Dùng để diễn tả hành động lập đi lập lạI (repeatedly ). Những sự kiện, hành động này có thể là sở thích cá nhân (personal habits ); thói quen thường ngày (routines ); hoặc một thờI gian biểu (timetable = scheduled events )
    Ví dụ: She likes to listening to music in her free time.
    v Dùng để nói về 1 thông tin có thật (factual information ) như: sự thật hiển nhiên, sự thật cuả khoa học, hoặc một sự định nghiã.
    Ví dụ: The Earth revolves about the Sun.
    Ghi chú: revolves about = turn around
    revolves around = focus on
    1. Động từ trạng thái (stative verb ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ):
    Dùng thì simple present vớI động từ trạng thái để nói về trạng thái hoặc điều kiện. Gồm: be, have, seem, like, want, know, understand, mean, believe, own, và belong, …

    1. Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ):
    Dùng trạng từ tần suất vớI thì hiện tạI đơn để diễn tả một điều gì đó có thường xảy ra hay không
    Vị trí:
    Ø Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau be
    Ø Ở thể phủ định, hầu hết các adverbs of frequency đứng trước be + not hoặc do/does + not. Chỉ có always là đứng sau
    Ø Trường hợp đặc biệt: chỉ có stillsometimes mớI đứng ở vị trí be still not hoặc be sometimes not.

    2) The present continuous (thì hiện taị tiếp diễn ): [S + am/is/are + V_ing ]
    a. Chức năng:
    v Diễn tả một hành động tạm thờI (temporary situation )
    Ex: I take a bus everyday but today I’m taking a taxi
    v Diễn tả một sự thay đổI về trạng thái hay điều kiện nào đó.
    Ex: It is getting hotter and hotter
    He is getting angry
    v Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một giai đoạn nào đó.
    Ex: A: Tuần sau, thứ ba, đi chơi vớI tao được không?
    B: Không được, tuần sau tao bận làm việc cả tuần luôn rồi.
    (ĐốI vớI câu trả lờI đó, ta dùng ở thì hiện tạI tiếp diễn vì nó diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thờI gian xác định )
    v Diễn tả một kế hoạch hành động trong tương lai (future plan ) hoặc một ý định cho tương lai.
    Ex: A: Thứ bảy này mày tính làm gì?
    B: Tao tính đi Vũng Tàu chơi.
    v Diễn tả một hành động và một tiến trình xảy ra chính xác tạI thờI điểm đang nói (Actions in progress at the moment of speaking ). Dùng time expressions: now hoặc right now để nhấn mạnh.
    Ex: A: What are you doing?
    B: I’m watching TV
    v Diễn tả một hành động hoặc một tiến trình xảy ra xung quanh thờI điểm đang nói. Dùng this week hoặc these day để diễn tả hành động đang xảy ra.
    Ex: A: Hiện giờ bạn đang học ở trường nào vậy?
    B: Mình đang học tạI Marie Curie.

    b. Động từ trạng thái (stative verb ) vớI thì hiện tạI tiếp diễn:
    Không dùng stative verb ở thì tiếp diễn ngoạI trừ trường hợp những từ đó mang nghiã hành động.
    Mang nghiã trạng thái (stative ): là những hoạt động cuả não bộ mà bạn không chủ đích (không chủ động, không có ý định làm ) thực hiện: suy nghĩ (think ), vị cuả một món súp làm bạn cảm thấy mặn (taste ), mùi hôi cuả rác (smell ), …
    Mang nghiã hành động (action ): khi ta chủ đích làm một cái gì đó, ví dụ như: nếm thức ăn (taste ), ngửI một bông hoa (smell ), mơ tưởng đến ai đó (think ), …
    Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như một động từ mang nghiã trạng thái nhưng bạn lạI chia ở thì tiếp diễn? Ví dụ: Trường hợp như là bạn ngửI thấy mùi rác ở đâu đây: thì chữ smell lúc này không chia tiếp diễn vì nó là cảm nhận cuả khứu giác, nếu chia ở tiếp diễn thì có nghiã ý cuả bạn muốn nói là: Bạn đưa cái mũi vào trong cái đống rác để “thưởng thức” mùi hôi cuả nó à!

    c. Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI tiếp diễn:
    Dùng trạng từ tần suất sau vớI thì hiện tạI tiếp diễn để bày tỏ sự than phiền: always, constantly, continually và forever.
    Ex: The boy is always asking me for candies. (Sao cái thằng này cứ đòi ăn kẹo hoài vậy trờI )

    3) The present perfect (thì hiện tại hoàn thành ): [S + have/has + V3 ]
    1. Chức năng:
    v Diễn tả một hành động vưà mớI kết thúc
    Ví dụ: I have just finished my homework.
    v Diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra nhưng không có thờI gian xác định trong quá khứ.
    Ví dụ: I have studied in China.
    v Để nói về hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tạI, có thể là tiếp tục đến tương lai (Dùng để kết nốI quá khứ và hiện tạI ).
    Ví dụ: I have used Microsoft Paint program to draw a lot of pictures.

    4) Present perfect continuous
    1. Lưu ý:
    Sự khác nhau giưã Present PerfectPresent perfect continuous:
    Present perfect(nếu không có time express ):
    ü Bày tỏ sự chấm dứt cuả một hành động trong quá khứ (có thể là vưà mớI chấm dứt hoặc đã kết thúc từ lâu rồI )
    Ex: I’ve read a book about astronomy. (có nghiã là: I finished it at some indefinite time in the past )
    ü Diễn tả hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra 1 lần hoặc lặp đi lặp lạI
    Ex: I’ve read the report three time.
    Present Perfect Continuous(nếu không có time express ):
    [Dùng để nhấn mạnh sự kéo dài cuả tình huống.]
    ü Diễn tả hành động tiếp tục đến hiện tạI hoặc vưà mớI chấm dứt.
    Ex: I’ve been reading a book about astronomy (có nghiã là: I’m not finished. hoặc I’ve just finished )
    ü Không dùng thì naỳ để nói đến số lần lặp lạI cuả hành động.
    Ex: I’ve been reading the report three time (câu này sai )

    -*-*-*-*-*-*-*--*-*-*-*-*-*-*--*-*-*-*-*-*-*--*-*-*-*-*-*-*-
    Bài tập ứng dụng

    Present perfect continuous: http://lopngoaingu.com/grammar-in-use/exercises.htm?9
    Present perfect: http://lopngoaingu.com/grammar-in-use/grammar-in-use.htm?13
     

Chia sẻ trang này