Cách Đặt Tay Trên Bàn Phím - Bàn tay trái: ngón út (phím A), ngón áp út (phím S), ngón giữa (phím D), ngón trỏ (phím F). - Bàn tay phải: ngón út (phím :), ngón áp út (phím L), ngón giữa (phím K), ngón trỏ (phím J). Hai ngón tay cái đặt ở phím Space. Và nhiệm vụ của hai ngón này chỉ là thay phiên nhau đánh phím này mà thôi. Nhiệm Vụ Của Các Ngón Tay Tay trái - Ngón trỏ: R, F, V, 4, T, G, B, 5. - Ngón giữa: E, D, C, 3. - Ngón áp út: W, S, X, 2. - Ngón út: phím Q, A, Z, 1, ` và các phím chức năng như Tab, Caps lock, Shift. Tay phải - Ngón trỏ: H, Y, N, 6, 7, U, J, M. - Ngón giữa: 8, I, K, <. - Ngón áp út: 9, O, L, >. - Ngón út: 0, P, :, ?, “, [, ], -, +, \, Enter, Backspace. Trước tiên các bạn phải cần thuộc nằm lòng vị trí đặt tay trên bàn phím. Các bạn có thể luyện tập bằng cách gõ phím rồi quay trở lại vị trí đặt tay ban đầu. Và tập làm sao khi gõ ngón này thì ngón kia không bị di chuyển theo. Và lưu ý các bạn nên dùng kiểu gõ Telex để cho tốc độ gõ tiếng việt nhanh hơn thay vì kiểu VNI. Các bạn có thể tự học gõ bàn phím bằng cách đọc một bài thơ, bài văn bất kỳ và đánh lại vào máy tính với tốc độ thật chậm để giữ độ chính xác của các ngón tay, đồng thời để nhớ các phím. Sau đó các bạn nâng dần khối lượng bài tập và tốc độ gõ lên là ổn. Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng các phần mềm gõ 10 ngón có sẵn trong Taimienphi.vn để thực hành các bài tập từ đơn giản đến phức tạp, đảm bảo sau một thời gian luyện tập, kỹ năng gõ 10 ngón của bạn sẽ được cải thiện.