PANRAM DDR4 NINJA-V Series: lựa chọn DDR4 sáng giá dành cho hệ thống intel X99

Thảo luận trong 'Reviews Zone' bắt đầu bởi tiennham, 29/1/15.

  1. tiennham

    tiennham Moderator Thành viên BQT Overclocker

    Bài viết:
    434
    I/ Giới thiệu sản phẩm:
    Chắc hẳn các tín đồ công nghệ hiện đều không còn xa lạ với dòng RAM thế hệ mới DDR4 mà các nhà sản xuất bo mạch chủ đã trang bị trên dòng sản phẩm X99 (socket 2011). Panram có thể nói là 1 trong những nhà sản xuất bộ nhớ được sinh sau đẻ muộn so với các nhà sản xuất khác nhưng vẫn không ngừng nổ lực để khẳng định tên tuổi trên thị trường hiện nay bằng việc cho ra đời hàng loạt sản phẩm RAM với dòng sản phẩm mới nhất hiện nay là DDR4 Ninja-V Series. Dòng sản phẩm DDR4 Ninja-V series có rất nhiều sản phẩm, mức xung và dung lượng khác nhau như: 2400MHz, 2800MHz, 3000MHz, 3200MHz, 3300MHz. Hiện nay, tôi đang giữ trên tay sản phẩm RAM DDR4 Ninja-V Series 2400MHz và sẽ cho các bạn thấy được hiệu năng của sản phẩm này. Đây là 1 trong những sản phẩm có thiết kế khá nhỏ gọn với màu trắng sang trọng nhưng vẫn tạo nên sự chắc chắn cho sản phẩm dưới đôi mắt của người dùng. Ngoài ra, sản phẩm có xung nhịp cao 2400MHz nhưng tiêu thụ điện năng thấp(khoảng 1.2v) với timing 15-15-15-35-2T. Với sự thiết nhỏ gọn này, sản phẩm rất phù hợp cho những người thích trang bị hệ thống làm mát của họ bằng những heatsink khủng mà không cần lo lắng về không gian.


    [​IMG]

    Thông số kỹ thuật của sản phẩm:
    • Loại module: 288-pin Unbufferd DIMM, Non ECC.
    • Tốc độ: DDR4-2400 MHz (PC4-19200).
    • Dung lượng: 16GB (4x4GB).
    • Độ trễ: CL15-15-15-35.
    • Điện áp đầu vào: 1.2V.
    Các hình ảnh về sản phẩm:

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]
    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]


    II/ Các kết quả benchmark ở các mức xung khác nhau của sản phẩm:
    0/ Hình ảnh hệ thống:


    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    1/ Mức Default 2400MHz:

    [​IMG]
    Cấu hình hệ thống ở mức Default 2400MHz với timing 15-15-15-35-2T.


    [​IMG]
    Chương trình AIDA 64 Benchmark.


    [​IMG]
    Chương trình Cinebench 11.5.

    [​IMG] [​IMG]
    Chương trình Winrar.


    [​IMG]
    Chương trình Super Pi 32M.

    [​IMG]
    Chương trình WPrime 1.55.


    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Chương trình Passmark Performance Test.


    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Chương trình Sisoft Sendra.


    2/ Mức xung 2600MHz:

    [​IMG]
    Cấu hình hệ thống ở mức 2600MHz với timing 15-20-20-40-2T.


    [​IMG]
    Chương trình AIDA 64 Benchmark.


    [​IMG]
    Chương trình Cinbench 11.5.


    [​IMG] [​IMG]
    Chường trình winrar.


    [​IMG]
    Chương trình Super Pi 32M.


    [​IMG]
    Chương trình WPrime 1.55.


    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Chương trình Pass Performance Test.


    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Chương trình Sisoft Sendra.

    3/ Mức 2666MHz:

    [​IMG]
    Cấu hình hệ thống ở mức 2666MHz với timing 15-20-20-40-2T.


    [​IMG]
    Chương trình AIDA 64 Benchmark.


    [​IMG]
    Chương trình Cinebench 11.5.


    [​IMG] [​IMG]
    Chương trình Winrar.


    [​IMG]
    Chương trình Super Pi 32M.


    [​IMG]
    Chương trình WPrime 1.55.


    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Chương trình Pass Performance Test.


    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Chương trình Sisoft Sendra.


    4/ Mức 2800MHz:

    [​IMG]
    Cấu hình hệ thống ở mức 2800MHz với timing 15-20-25-40-2T.


    [​IMG]
    Chương trình AIDA 64 Benchmark.


    [​IMG]
    Chương trình Cinebench 11.5.


    [​IMG] [​IMG]
    Chương trình Winrar.


    [​IMG]
    Chương trình Super Pi 32M.

    [​IMG]
    Chương trình WPrime 1.55.

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Chương trình Pass Performance Test.

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Chương trình Sisoft Sendra.
    Sau khi test bằng những chương trình benchmark phía trên ở những mức xung: 2400MHz, 2600MHz, 2666MHz và 2800MHz thì chúng ta cũng thấy rõ về hiệu năng mà sản phẩm này được cải thiện khoảng 5% đến 10% thông qua điểm số, tốc độ đọc và chép dữ liệu cũng như thời gian phản hồi so với mức Default cũng như những sản phẩm cùng loại của nhà sản xuất khác . Điều này cũng chứng tỏ được hiệu năng của sản phẩm mang lại cho người và quan trọng nhất là sản phẩm sử dụng năng lượng thấp(1.2V) giúp cho người dùng có thể tiết kiệm được điện năng và giảm được độ nóng cho sản phẩm. Ngoài ra, sản phẩm còn có thể ép xung với mức xung tối đa cao(3125MHz) so với mức xung Default(2400MHz) như hình bên dưới.

    [​IMG]
    Sản phẩm RAM sau khi OC(Overclock) với mức xung 3125MHz và timing 22-31-31-42-2T.

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Thông số kỹ thuật tinh chỉnh trong BIOS cho mức xung RAM 3125MHz.

    Lưu ý: Sau khi test xong sản phẩm, chúng tôi có lời khuyên dành cho người dùng không nên ép xung ở mức 3125MHz vì đây là 1 mức xung rất khó lên và không phải mức xung ổn định dành cho hệ thống. Chúng tôi đưa kết quả mức xung 3125MHz này lên nhằm mục đích cho người dùng thấy được khả năng ép xung của sản phẩm RAM với mức Default 2400MHz với 1 mức xung đạt được rất ấn tượng trên bo mạch chủ ASUS X99 Pro mặc dù đây không phải là sản phẩm chuyên dành cho việc ép xung.

    III/ Đánh giá:
    Sản phẩm có thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với những hệ thống trang bị những heatsink khủng. Đây là sản phẩm không dành cho việc OC nhưng sản phẩm vẫn có khả năng ép xung khá tốt qua các mức xung như 2600MHz, 2666MHz, 2800MHz và mức cuối cùng là 3125MHz. Sau khi test qua các mức xung đã OC thì chúng tôi thấy mức 2666MHz là mức xung có độ trễ đã được tối ưu cũng như hiệu năng mang lại khá tốt. Với mức xung 2666MHz sẽ đáp ứng nhu cầu người dùng về công việc, giải trí. Người dùng có thể khám phá sức mạnh của sản phẩm với mức giá bán phù hợp cùng với dòng bo mạch chủ X99 hiện nay.

    1/ Ưu điểm:
    • Thiết kế nhỏ gọn.
    • Tiêu hao ít năng lượng.
    • Giá cả phù hợp.
    • Khả năng ép xung tương đối cao.
    2/ Nhược điểm:
    • Độ trễ chưa được tới ưu.
    • Không có nhiều màu sắc để lựa chọn.

    [​IMG]
     
    :
    Last edited by a moderator: 3/2/15
    before_u_go, dzinhdzuan and cohay like this.
  2. cohay

    cohay Well-Known Member

    Bài viết:
    2,243
    Ram thiết kế đơn giản nhưng đảm bảo sẽ không vướng heatsink khi ép xung! nice review!!!
     
  3. dzinhdzuan

    dzinhdzuan Member

    Bài viết:
    330
    Ặc 2400MHz là lên hơn 3100MHz kinh vậy?!? mấy con kingston 3000 muốn chạy stable 3K còn vất vả nữa là, NGON! :omg:
     
  4. cà phê sữa

    cà phê sữa Member

    Bài viết:
    871
    cặp này màu trắng đi kèm với ASUS X99 đẹp thặc!!!
     
  5. treghe

    treghe Active Member

    Bài viết:
    889
    RAM 2400MHz mà OC gì kinh thế?!?
     
  6. cohay

    cohay Well-Known Member

    Bài viết:
    2,243
    PANRAM gần đây có mấy cặp khủng long lắm!
     
  7. cohay

    cohay Well-Known Member

    Bài viết:
    2,243
    YES, tuy mùa Noel đã qua nhưng sắc trắng vẫn đang chiếm lĩnh tâm trí của các tín đồ công nghệ lãng mạn kakaka
    PANRAM chuyên optimize to overclock mà bạn!
     
  8. cohay

    cohay Well-Known Member

    Bài viết:
    2,243
    Tân Doanh vừa trờ thành nhà PP PANRAM hy vọng sắp tới người tiêu dùng sẽ có thêm lựa chọn bộ nhớ tốt!!!
     

Chia sẻ trang này