[REVIEW] Ivy Bridge-E & ASUS X79 DELUXE: làm mới LGA 2011 - nhanh hơn, thông minh hơn!

Thảo luận trong 'Reviews Zone' bắt đầu bởi tiennham, 25/9/13.

By tiennham on 25/9/13 lúc 11:13
  1. tiennham

    tiennham Moderator Thành viên BQT Overclocker

    Bài viết:
    434
    Khi mà cộng đồng công nghệ (đặc biệt là Game thủ và Overclocker) vẫn còn đang "nóng" cùng trào lưu Haswell thì sự xuất hiện của thế hệ VXL HEDT (Hi End Desktop) mới: Ivy Bridge-E lại làm mát lòng giới người dùng chuyên nghiệp, sau thời gian khá dài sử dụng LGA 2011.
    I. Giới thiệu về loạt sản phẩm trong bài viết này:
    I.1. Intel Ivy Bridge-E, vi xử lý HEDT mới nhất của Intel

    [​IMG]

    Hãy điểm sơ qua 1 số đặc tả kỹ thuật của dòng VXL mới​

    Screen Shot 2013-09-03 at 4.13.14 AM_575px.png
    Sử dụng vi kiến trúc Ivy Bridge (1.86B bóng bán dẫn) với 6 nhân chia sẻ chung 15MB Cache L3 (4960K và tương ứng giảm còn 12MB và 10MB với 4930K và 4820K) một cách hiệu quả nhất.​

    VXL Ivy Bridge - E nào cho bạn?

    lineupsm.png

    Bảng so sánh giá của 3 dòng Ivy Bridge - E cùng VXL Haswell cao cấp nhất i7-4770K cho thấy cơ cấu giá của Intel không có nhiều thay đổi sơ với thế hệ trước (SB-E). Điểm đáng lưu ý là VXL i7 4820K có giá khá mềm khi so sánh với 4770K nhưng vẫn cao hơn người tiền nhiệm 3820, có lẽ vì đây là dòng không khóa HSN (K series). Ngoài ra cũng có thể thấy rằng IB-E chính thức hỗ trợ DDR3 1866MHz quad-channels so sánh với mức 1600MHz của SB-E hứa hẹn cải thiện băng thông bộ nhớ (vốn đã khá "dư" ngay từ thời SB-E?). TDP cũng tương ứng với xung nhịp cao khi chạm ngưỡng 130W, có lẽ chúng ta phải tiếp tục chờ đợi thêm 1 thời gian nữa để có thể sử dụng 1 VXL HEDT dưới 100W.

    Khác với SB-E vốn là phiên bản cắt giảm từ 8 nhân, IB-E thật sự là một thiết kế 6 nhân hoàn toàn mới và nhờ quy trình đóng gói 22nm kích thước bề mặt nhân silicon giảm nhiều so với thế hệ trước (giảm chỉ còn
    so với SNB-E là
    .)

    spec_comparison.JPG
    Không theo trào lưu tích hợp card đồ họa như các thế hệ VXL dành cho game thủ, các dòng VXL HEDT không đi kèm card đồ họa bạn phải chọn một GPU phù hợp cho nhu cầu làm việc của mình.​

    Bài toán nâng cấp.
    Thông thường Intel có một thỏa thuận ngầm với người dùng (đặc biệt là nhóm người dùng sở hữu các bộ VXL dòng HEDT), cam kết không thay đổi socket ít nhất 2 dòng VXL (hiện nay LGA 2011 đã qua 2 thế hệ là SB-E và IB-E). Theo lộ trình SP từ Intel sau Haswell, thế hệ VXL để bàn kế tiếp sẽ là mã Broadwell và tương ứng là Haswell-E (VXL dành cho PC đầu tiên của Intel lên đến 8 cores xử lý và 16 luồng dữ liệu) với socket mới LGA 2011-3, hỗ trợ DDR4 quad-channels lên đến 2133MHz. Nắm rõ lộ trình sản phẩm sẽ giúp bạn chủ động trong việc tận dụng quỹ phần cứng có sẵn cũng như có kế hoạch mua phần cứng hợp lý nhất cho nhu cầu công việc

    [​IMG]

    Mong đợi gì ở IB-E?!?
    • Hiệu năng trên cùng một mức xung nhịp tốt hơn.
    • Quy trình đóng gói mới 22nm hứa hẹn công suất tiêu thụ thấp và hoạt động mát mẻ hơn khi ép xung.
    • Bộ điều khiển DDR3 mạnh hơn, cho khả năng ép xung bộ nhớ cao hơn thế hệ cũ.
    • Chính thức hỗ trợ PCI-E 3.0, giảm nghẽn băng thông đồ họa trong các ứng dụng chuyên dụng sử dụng sức mạnh của GPU, đặc biệt là các GPU cao cấp. Ngoài ra với 40 luồng dữ liệu PCI-E 3.0 còn giúp người dùng dễ dàng nâng cấp lên giải pháp đa GPU với hiệu năng cao nhất. (Haswell chỉ có 16 luồng)
    I7-4960X-2.jpg
    Thông tin hiệu năng so sánh giữa IB-E và SB-E do Intel công bố​
    Ép xung, "một phần tất yếu của cuộc chơi"
    [​IMG]
    Chúng tôi, những Overclockers quan tâm điều này!​

    I.2. ASUS X79 DELUXE:

    Tất cả bo mạch chủ ASUS X79 cũ đều đã chính thức hỗ trợ Ivy Bridge-E thông qua việc update BIOS mới nhất, tuy nhiên ASUS vẫn chăm chút riêng cho một phiên bản BMC Chipset X79 hoàn toàn mới phiên bản 2013: ASUS X79-DELUXE, sử dụng tông màu vàng "hoàng đạo" sang trọng và bắt mắt.​

    I.2.1. Thông tin sơ bộ và tổng quan về thiết kế của ASUS X79 DELUXE
    [​IMG]
    ASUS X79-DELUXE đi đầu trong việc làm mới BMC Chipset X79​

    x79sm.png
    [​IMG]
    Hỗ trợ chính thức VXL Ivy Bridge-E ngay từ khi xuất xưởng, cấp nguồn bởi 1 cổng 24-pin ATX và 1 cổng 8-pin EPS. ASUS X79-DELUXE được trang bị hệ thống cấp nguồn 10 Phase, 8 khe bộ nhớ DDR3 (2800MHz OC), 4 khe PCI-E 3.0 và một số khe PCI-E 2.0 x1 dành cho thiết bị ngoại vi.​

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    ASUS X79-DELUXE đồng thời hỗ trợ công nghệ WiFi GO! thế hệ mới nhất của ASUS (Wifi a/b/g/n/ac và Bluetooth 4.0) cũng như công nghệ DUAL Intelligent Processors 4 (tối ưu hóa giữa việc ép xung và tiết kiệm năng lượng một cách hoàn toàn tự động chỉ với 1 click chuột).​
    [​IMG]
    BMC hỗ trợ 8 cổng SATA 6Gb/s (trong đó 2 cổng thuộc chip cầu nam X79 PCH), thêm 4 cổng SATA 3Gb/s và 2 cổng eSATA 6GB/s, như vậy ASUS X79-DELUXE cung cấp cho người dùng đến 14 cổng SATA tốc độ cao (một trong số các cổng này hỗ trợ công nghệ độc quyền ASUS SSD Caching thế hệ thứ 2 giúp tăng tốc tối đa cho giải pháp Hybrid HDD (ổ cứng lai SSD) nhờ việc hỗ trợ RAID SSD cho quá trình cache dữ liệu)​
    [​IMG]
    [​IMG]
    SP còn thể hiện đẳng cấp BMC cao cấp với thiết kế card mạng GIGABIT đôi và công nghệ USB 3.0 Boost (hợp chuẩn UASP dành cho máy trạm)​
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    I.2.2. Một số công nghệ đáng lưu ý của ASUS X79-DELUXE
    I.2.2.1. Dual Intelligent Processors 4 - Bộ đôi chip Vi Xử Lý ASUS thế hệ 4.

    [​IMG]

    Dual Intelligent Processors 4 giúp quản lý 4 thành phần của máy gồm TPU, EPU, DIGI+ Power, Fan Xpert 2 một cách hòa hợp cho từng mục đích sử dụng. Phần mềm hổ trợ Ai Suite III tính toán những thay đổi trong việc sử dụng máy để đưa ra các cấu hình hoạt động tối ưu nhất cho máy với các yếu tố:​
    • Hiệu suất: Sử dụng tối ưu CPU với TPU
    • Hiệu quả: Tiết kiệm điện tiêu thụ với EPU
    • Kiểm soát điện nguồn KTS: Điều chỉnh điện đầu vào cho CPU trong thời gian thực với DIGI+ Power Control.
    • Tùy chỉnh quạt: Quản lý việc tản nhiệt để tăng hiệu quả làm mát và giảm tiếng ồn nhất.
    [​IMG]
    I.2.2.2. ASUS SSD Caching II
    Với công nghệ SSD Caching trước đây, đã có thể sử dụng một ổ SSD để chứa cache thay vì HDD truyền thống. Với tốc độ truy cập của SSD cao hơn hẵn so với HHD, công nghệ này rút giảm ngắn thời gian truy cập cache, từ đó tăng tốc độ hoạt động chung của hệ thống.

    Với ASUS SSD caching II, ASUS thêm vào 4 cổng SATA 6GB/s onboard để kết nối nhiều ổ SSD cùng lúc và tùy chọn số lượng ổ đĩa chứa cache theo nhu cầu. Ví dụ bạn có thể chọn kết hợp 3 ổ SSD với 1 ổ HDD hoặc 2 ổ SSD với 2 ổ HDD. Kèm với SSD Caching II là phần mềm hổ trợ dễ sử dụng, chỉ cần click và bạn đã có thể tận hưởng trải nghiệm mới mà không cần phải reboot lại máy.

    [​IMG]

    I.2.2.3. 5X Protection
    Mainboard ASUS được bảo vệ với công nghệ 5X Protection. Công nghệ sử dụng DIGI+ VRM digital power giúp quản lý điện CPU một cách chính xác nhất. ESD Guard bảo vệ các thiết bị khỏi việc bị chập điện trong quá trình sử dụng. Overcurrent Protection ngăn chặn quá dòng, bảo vệ không chỉ CPU mà còn có cả RAM khỏi tình trạng đoãn mạch. Tụ điện rắn với tuổi thọ 5000 giờ, gấp 2.5 lần so với tụ truyền thống. Các cổng kết nối được bảo vệ bởi lớp thép không gỉ, tuổi thọ gấp 3 lần những cổng không được trang bị.​
    [​IMG]
    I.3. Kingston HyperX Genesis KHX24C11X3K4/16X - phiên bản đặc biệt kỷ niệm 10 năm HyperX

    Với thiết kế nhỏ, gọn nhưng hiệu quả tản nhiệt của Kingston HyperX Genesis KHX24C11X3K4/16X là khá tốt, với tông màu xám sang trọng và logo HyperX 10 năm khá cổ điển khiến sản phẩm trở nên đẳng cấp hơn. Tuy có dung lượng nhớ khá cao, lên đến 16GB nhưng thông số kỹ thuật của Kingston HyperX Genesis KHX24C11X3K4/16X cũng khá ấn tượng với việc hỗ trợ 2 XMP hi-speed mà tốc độ cao nhất lên đến 2400MHz 11-13-13-32-2T (có thể ép 1T), kit nhớ kênh bốn này hoạt động ổn định với hệ thống ASUS X79-DELUXE BIOS 0401 và CPU Intel Core i7 4930K. Kết quả ép xung khá ấn tượng khi kit nhớ 16GB có thể vượt ngưỡng 2666MHz @ timing 12-14-14-32-2T với mức điện thế 1.7Volt. (tham khảo thêm phần ép xung bên dưới)
    IMG_5203.jpg
    IMG_5204.jpg
    IMG_5206.jpg
    IMG_5207.jpg
    IMG_5208.jpg
    IMG_5209.jpg
    IMG_5210.jpg

    Cấu hình hệ thống:


    Hệ thống Water Cooler được thiết kế bởi Nhenhophach​
    [/url]​
    [​IMG]
    Chân thành cảm ơn ASUS, Corsair, Intel, Kingston và Viva đã hỗ trợ chúng tôi hoàn thành bài đánh giá này.​

    II. Các kết quả Benchmark:
    II.1. Cấu hình của hệ thống khi Benchmark:
    Sau đây là kết quả tôi đã test ở mức xung nhịp 3.9GHz trên i7 4930K và so sánh với 2 hệ thống khác: i7 4770K, i7 3930K (cùng thiết lập mức xung 3.9GHz). Tất cả các Benchmark được thực hiện với GPU ASUS Geforce GTX 670 DirectCU Mini.

    [​IMG]

    II.2. Các kết quả Benchmark:
    II.2.1. AIDA 64:
    [​IMG]

    Dựa vào 2 biểu đồ kết quả bên dưới cho thấy hiệu năng của i7 4930K sự chênh lệch đôi chút so với 2 hệ thống còn lại.Ví dụ: Ở Memory Read thì i7 4930K thấp hơn i7 4770K(khoảng 4%) và thấp hơn khá nhiều so với i7 3930K(khoảng 74%); Với CPU AES thì i7 4930K cao hơn i7 4770K(khoảng 24%) và thấp hơn i7 3930K(khoảng 1%); CPU Quên của i7 4930K cao hơn i7 4770K (khoảng 27%) và i7 3930K (khoảng 1%)...



    II.2.2. 3D Mark 11:

    [​IMG]

    Ở chương trình này, ta thấy điểm số có sự thay đổi cụ thể như sau: Physic Score của i7 4930K cao hơn i7 4770K(khoảng 23%) và i7 3930K(khoảng 10%); 3D Mark 11 Score của i7 4930K cao hơn i7 4770K(khoảng 1%) và i7 3930K(khoảng 1%);...


    II.2.3. 3D Mark 2013:

    [​IMG]

    Qua biểu đồ kết quả bên dưới ta thấy điểm số của i7 4930K thấp hơn i7 4770K và i7 3930K. Ví dụ: Ice Storm của i7 4930K thấp hơn i7 4770K(khoảng 4%) và i7 3930K(khoảng 1%);...


    II.2.4. 3D Mark Vantage:

    [​IMG]

    Dựa vào biểu đồ kết quả điểm số bên dưới, ta thấy điểm số của i7 4930K tăng khá cao so với i7 4770K và i7 3930K. Cụ thể: cpu Score của i7 4930K tăng khoảng 30% so với i7 4770K và khoảng 5% so với i7 3930K; 3D Mark Score của i7 4930K ccũng tăng khoảng 5% so với i7 4770K và khoảng 1% so với i7 3930K;...


    II.2.5. Cinebench 10 và Resident Evil 6:

    [​IMG]

    Kết quả ghi nhận được từ biểu đồ bên dưới cho thấy điểm số của i7 4930K có sự thay đổi so với i7 4770K va i7 3930K cụ thể như sau:
    • Cinebench 10: Điểm số của i7 4930K cao hơn i7 4770K khoảng 17% và i7 3930K khoảng 5%.
    • Resident Evil 6: Điểm số của i7 4930K thấp hơn i7 4770K khoảng 3% và i7 3930K khoảng gần 1%.
    II.2.6. Cinebench 11.5, Metro Last Light, Crysis 2:

    [​IMG]

    Còn đối với chương trình và game sau đây: Cinebench 11.5, Metro Last Light, Crysis 2 ta thấy kết quả không chênh lệch nhiều giữa i7 4930K với i7 4770K và i7 3930K. Cụ thể:
    • Cinebench 11.5: Điểm số của i7 4930K tăng khoảng 27% so với i7 4770K và khoảng 4% so với i7 3930K.
    • Metro Last Light: Điểm số của i7 4930K tăng khoảng 3% so với i7 4770K và thấp hơn i7 3930K.khoảng 1%.
    • Crysis 2: Điểm số của i7 4930K bằng với i7 3930K và thấp hơn khoảng 1% so với i7 4770K.

    II.2.7. WPrime và Hexus Pifast:

    [​IMG]

    Thông qua kết quả của 2 chương trình, ta thấy thời gian xử lý công việc của i7 4930K nhanh hơn so với i7 4770K và i7 3930K. Cụ thể:
    • WPrime: Thời gian của i7 4930K nhanh hơn khoảng 50% so với i7 4770K và khoảng 2% so với i7 3930K.
    • Hexus Pifast: Thời gian của i7 4930K nhanh hơn khoảng 8% so với i7 4770K và khoảng 3% so với i7 3930K.

    II.2.8. x264Benchmark và Winrar:

    [​IMG]

    Đối với 2 chương trình này, ta thấy điểm số của i7 4930K có sự thay đổi ở từng chương trình so với i7 4770K và i7 3930K. Cụ thể như sau:
    • X264 Benchmark Pass 1: Điểm số của i7 4930K tăng khỏang 6% so với i7 4770K và khoảng 4% so với i7 3930K.
    • X264 Benchmark Pass 2: Điểm số của i7 4930K tăng khỏang 28% so với i7 4770K và khoảng 4% so với i7 3930K.
    • Winrar: Điểm số của i7 4930K tăng khỏang 4% so với i7 4770K và thấp hơn i7 3930K khỏang 6%.

    II.2.9. RMAA (RightMark Audio Analyzer):
    [​IMG]
    Kết quả từ phần mềm RightMark Audio Analyzer cho thấy chất lượng âm thanh của BMC này khá ấn tượng, mặc dù ASUS không quảng bá nhiều về giải pháp âm thanh cho sản phẩm này.
    [​IMG]
    II.2.10. WIFI:
    Do sản phẩm có chuẩn Wifi và hổ trợ 2 băng tần: 2.4GHz và 5GHz nên mình đã test trong thời gian ngắn(khoảng 5 phút) trên cả 2 băng tần và thu được kết quả cũng khá tốt thông qua kết quả bên dưới.

    [​IMG]
    Kết quả test được sau thời gian 5 phút ở băng tần 2.4GHz.​
    [​IMG]
    Kết quả test được sau thời gian 5 phút ở băng tần 5GHz.​
    II.2.11. Network:
    ASUS X79-DELUXE trang bị 2 card mạng Gigabit. Kết quả test cho thấy tốc độ card Intel Gigabit nhanh hơn card Realtek khoảng 4 đến 5MB/s.​
    [​IMG]
    Kết quả test được của card Intel® 82579V.​

    [​IMG]
    Kết quả test được của card Realtek® 8111GR.​
     
    zavarov, cohay, treghe and 1 other person like this.

Bình luận

Thảo luận trong 'Reviews Zone' bắt đầu bởi tiennham, 25/9/13.

    1. tiennham
      tiennham
      III/ Các kết quả Benchmark sau khi OC hệ thống:
      1/ Cấu hình hệ thống sau khi OC:
      Mình đã OC hệ thống như sau: CPU từ mức Default 3.9GHz lên mức 4.625GHz và RAM từ mức 2400MHz lên mức 2666MHz. Trong suốt quá trình Benchmark sau khi đã OC hệ thống, mình vẫn sử dụng card VGA NVIDIA Gefore GTX 670 để Benchmark. Sau đây là cấu hình của hệ thống sau khi OC.​
      [​IMG]


      2/ Hướng dẫn OC hệ thống để được hệ thống như trên:
      Để có được kết quả OC hê thống như trên, mình xin chia sẽ với các bạn những bước tinh chỉnh các thông số nhằm có được 1 hệ thống ổn định với mức xung CPU là 4.625GHz và RAM 2666MHz.Các bạn thực hiện heo các bước sau:​
      Bước 1: Các bạn mở máy, sau đó vào BIOS và tinh chỉnh các thông số như hình bên dưới​
      [​IMG]
      Để có được hệ thống với mức xung CPU 4.625GHz và RAM 2666MHz sau khi OC thì bạn hãy tinh chỉnh các thông số như hình bên trên.​

      [​IMG]
      Đối với các mức điện thì tùy theo từng con CPU và RAM mà bạn có thể tăng hoặc giảm ở từng mức cho phù hơp.​

      [​IMG]
      Các mức điện còn lại cũng vậy.​

      [​IMG]
      Bạn có thể tinh chỉnh như hình bên trên cho các thông số này nhằm giúp cho hệ thống ổn định hơn khi OC.​


      [​IMG]
      Tùy loại RAM hổ trợ mà bạn có thể tinh chỉnh những Timing thấp hoặc cao, giúp cho hệ thống chạy RAM chạy tốt hợn khi OC. Sau quá trình test, mình đã ghi nhận được và sử dụng Timing cho RAM là 12 14 14 30 2T ,là Timing tốt nhất có thể của những cặp RAM mà mình đã chọn để test trên hệ thống này.​

      [​IMG]
      Một điều đáng chú ý trong hinh bên trên là thông số Receiver Slew và Transmitter Slew là thông sô giúp cho hệ thống ổ định hơn khi OC và mình chọn là Normal. Các bạn có thể chọn Auto hoặc Fast để điểm số khi OC sẽ cao hơn nhưng hệ thống của bạn sẽ không được ổn đinh.​

      Bước 2: Sau khi tinh chỉnh xong các thông số, các bạn Save BIOS lại và Reset lại hệ thống là xong.​
      Lưu ý: Khi OC mình sử dụng hệ thống tản nhiệt là Water Cool. Các bạn cũng có thể sức dụng những Heatsink (tải nhiệt khí - Air Cooling) tốt với giá khoảng từ 500K đến 1tr (hoặc cao hơn nếu kinh tế cho phép). Khuyến cáo: Các bạn không nên sử dụng những loại Heatsink thường khi OC trên sản phẩm vì nó sẽ không cho kết quả như bạn mong muốn, giảm tuổi thọ của sản phẩm và thậm chí là hư hỏng, không hoạt động.
      3/ Tối ưu hóa hệ thống thông minh và nhanh nhất với công nghệ 4 Way Optimization:
      Công nghệ 4 Way Optimization là 1 công nghệ giúp cho người dùng có thể OC dễ dàng hơn với 1 cú click chuột cho những bạn mới bắt đầu tập OC và nó còn giúp tối ưu hóa hệ thống 1 cách thông minh nhất, ít tốn tài tài nguyên của hệ thống nhất. Công nghệ này cũng ép xung được khá cao và cho ra kết quả không thấp hơn là khi chúng ta tinh chỉnh từng thông số cho việc ỌC Sau đây là kết quả điển hình mà mình đã test được khi sử dụng 4 Way Optimization.​
      [​IMG]



      4/ Các kết quả Benchmark sau khi OC:
      4.1/ AIDA 64:
      Dựa vào bảng kết quả bên dưới, ta thấy điểm số tăng lên khá nhiều sau khi OC hệ thống so với mức Default. Cụ thể: Memory Read tăng khỏang 48% so với mức Default; CPU Hash cũng tăng khỏang 18% so với mức Default,...​






      4.2/ 3D Mark 11:
      Kết quả nhận được cho thấy, điểm số có sự cải thiện so với mức Default. Ví dụ: Physic Scores tăng khỏang 15% so với mức Default; 3D Mark 11 Scores tăng 2% so với mức Default;...​



      4.3/ 3D Mark 2013:
      Ở chương trình này ta cũng thấy điểm số sau OC tăng có tăng nhưng không nhiều lắm. Chẳng hạn: Ice Storm Extreme tăng 13% so với mức Default; Fire Strike Physic tăng 18% so với mức Default;...​



      4.4/ 3D mark Vantage:
      Đối với chương trình này cũng vậy. Điểm số sau khi OC có tăng đôi chút. Ví dụ: CPU Score tăng 17% và 3D Mark Score tăng khỏang 6% so với mức Default;...​



      4.5/ Cinebench 10 và Resident Evil 6:
      Bảng kết quả bên dưới cho thấy, điểm số của chương trình Cinebench 10 tăng 19% so với mức Default;...​



      4.6/ Cinebench 11.5, Metro Last Light, Crysis 2:
      Cũng như Cinebench 10, kết quả sau khi OC đối với Cinebench 11.5 vẫn tăng nhiều. Cụ thể tăng khỏang 19% so với mức Default;...​



      4.7/ Wprime và Hexus Pifast:
      Còn đối với 2 chương trình này thì thời gian xử lý công việc của CPU giảm khá rõ. Ví dụ: WPrime và Hexus Pifast đều giảm khỏang 16% so với mức Default.​



      4.8/ X264 Benchmark và Winrar:
      2 chương trình này cũng vậy, điểm số cũng có sự cải thiện khá rõ. Cụ thể:
      X264 Benchmark Pass1 và Pass2 đều tăng khỏang 18% so với mức Default.​
      Winrar cũng tăng khỏang 19% so với mức Default.​
      kenblat thích bài này.
    2. tiennham
      tiennham
      IV/ Ưu và nhược điểm của sản phẩm:
      1/ Ưu điểm:
      • Hổ trợ cho việc ép xung tốt hơn để có được những mức xung cao hơn.
      • Thiết kế tản nhiệt tốt đối với CPU và các tu.
      • Có nhiều công nghệ mới được tích hợp hổ trợ tốt cho người dùng.
      • Hổ trợ chính thức PCI-E 3.0 .
      2/ Nhược điểm:
      • Giá thành của sản phẩm cũng rất cạo
      • Không hổ trợ VGA Onboard.
      • Tản nhiệt cho chipsset chưa được tốt lắm.
      kenblat thích bài này.
    3. tiennham
    4. kenblat
      kenblat
      Chà Haswell-E LGA 2011-3 làm mình hơi xoắn!!!

      Great review, BTW!
    5. Quang Còi
      Quang Còi
      Oái, xếp hình... 4 cây ram :)) :shy:
    6. treghe
      treghe
      so với SB-E thì không quá mạnh nhưng PCI-E 3.0 và những tính năng cộng thêm của x79-DELUXE cũng đáng để lưu tâm.

      Good for new system!

      Great review!
    7. cohay
      cohay
      Thanks phần hướng dẫn ép xung, bổ ích! LIKE!!!
    8. zavarov
      zavarov
      ASUS SSD Caching II so sánh với ISRT của Intel thì ntn nhỉ? :icon_question:
    9. Dong Duy
      Dong Duy
      Giá em ấy "Mềm" vãi ra, Ép xung lên cũng "Ngọt" vãi ra

Chia sẻ trang này