chữ E để xác định FSB 400Mhz của CPU - Dòng K8 Athlon64 3200+ sẽ là : ADA3200DIK4BI -> chữ BI này có phải để xác định FSB của CPU K8 không nhi? Hoàn toàn không phải vậy, vì từ dòng K8 CPU của AMD đã không còn cái gọi là FSB (FontSideBus) nữa, nó được gọi với cái tên mỹ miều hơn là HTT, và cái HTT này luôn hoạt ở bus 200Mhz trên các loại CPU K8 hiện nay. ADA3200DIK4BI -> BI chính là Part Definition Part Definition có thể hiểu đơn giản là bí danh của CPU (code name), mỗi 1 code name như vậy sẽ đặc trưng cho 1 seri CPU có một số đặc điểm khác với seri CPU khác. Dựa vào cái code name này mà nhà sản xuất AMD "may ra có thể nhớ được" mình có bao nhiêu đứa con và mỗi đứa sẽ có đặc điểm gì nổi bật :sun: Người tiêu dùng bình thường có lẻ không quan tâm mấy đến Part Definition, tuy nhiên chúng ta những người tiêu dùng "sành điệu" luôn quan tâm đến công nghệ mới có thể sẽ để mắt tìm hiểu chút xíu về nó, hehehehe --------------------------------------------------------------------------- Part Definition.......Revision...........Process.........L2 cache............Code name --------------------------------------------------------------------------- 1. Socket 754 : AP/AR......................C0 ..............130nm ........ 512KB/1MB ..........ClawHammer AX ..........................CG ..............130nm ........ 512KB..................NewCastle BA ..........................D0 ................90nm ........ 256KB .................Palermo (Winchester) BO ..........................E3 ................90nm ........ 256/128KB............Palermo (Venice) BX ..........................E6 ................90nm ........ 512KB/256/128KB.. Venice (A64)/Palemo (Sempron) 2. Socket 939 : AS ..........................CG ..............130nm ........ 512KB/1MB ...........ClawHammer AW..........................CG ..............130nm ........ 512KB ...................NewCastle BI ...........................D0 ................90nm ........ 512KB ..................Winchester BP ...........................E3 ................90nm ........ 512KB ..................Venice BW ..........................E6 ................90nm ........ 512KB ..................Venice BN ...........................E4 ................90nm ........ 512KB/1MB ...........San Diego/Venus (Opteron) BV ...........................E4 ................90nm ........ 2x512KB ...............Manchester (A64 Dual core) CD ...........................E6 ................90nm ........ 2x1MB .................Toledol (A64 Dual core)/Denmark (Opteron Dual core) Thôi tạm thời thế nhé, anh em có gì góp ý sửa chữa những nội dung chưa chính xác, vui lòng cứ post lên để mọi người cùng nghiên cứu nhé ." /> chữ E để xác định FSB 400Mhz của CPU - Dòng K8 Athlon64 3200+ sẽ là : ADA3200DIK4BI -> chữ BI này có phải để xác định FSB của CPU K8 không nhi? Hoàn toàn không phải vậy, vì từ dòng K8 CPU của AMD đã không còn cái gọi là FSB (FontSideBus) nữa, nó được gọi với cái tên mỹ miều hơn là HTT, và cái HTT này luôn hoạt ở bus 200Mhz trên các loại CPU K8 hiện nay. ADA3200DIK4BI -> BI chính là Part Definition Part Definition có thể hiểu đơn giản là bí danh của CPU (code name), mỗi 1 code name như vậy sẽ đặc trưng cho 1 seri CPU có một số đặc điểm khác với seri CPU khác. Dựa vào cái code name này mà nhà sản xuất AMD "may ra có thể nhớ được" mình có bao nhiêu đứa con và mỗi đứa sẽ có đặc điểm gì nổi bật :sun: Người tiêu dùng bình thường có lẻ không quan tâm mấy đến Part Definition, tuy nhiên chúng ta những người tiêu dùng "sành điệu" luôn quan tâm đến công nghệ mới có thể sẽ để mắt tìm hiểu chút xíu về nó, hehehehe --------------------------------------------------------------------------- Part Definition.......Revision...........Process.........L2 cache............Code name --------------------------------------------------------------------------- 1. Socket 754 : AP/AR......................C0 ..............130nm ........ 512KB/1MB ..........ClawHammer AX ..........................CG ..............130nm ........ 512KB..................NewCastle BA ..........................D0 ................90nm ........ 256KB .................Palermo (Winchester) BO ..........................E3 ................90nm ........ 256/128KB............Palermo (Venice) BX ..........................E6 ................90nm ........ 512KB/256/128KB.. Venice (A64)/Palemo (Sempron) 2. Socket 939 : AS ..........................CG ..............130nm ........ 512KB/1MB ...........ClawHammer AW..........................CG ..............130nm ........ 512KB ...................NewCastle BI ...........................D0 ................90nm ........ 512KB ..................Winchester BP ...........................E3 ................90nm ........ 512KB ..................Venice BW ..........................E6 ................90nm ........ 512KB ..................Venice BN ...........................E4 ................90nm ........ 512KB/1MB ...........San Diego/Venus (Opteron) BV ...........................E4 ................90nm ........ 2x512KB ...............Manchester (A64 Dual core) CD ...........................E6 ................90nm ........ 2x1MB .................Toledol (A64 Dual core)/Denmark (Opteron Dual core) Thôi tạm thời thế nhé, anh em có gì góp ý sửa chữa những nội dung chưa chính xác, vui lòng cứ post lên để mọi người cùng nghiên cứu nhé ." />